• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý Thuyết Hoá – ĐGNL HCM / Lý thuyết cấu hình electron nguyên tử giải quyết vấn đề ĐGNL HCM

Lý thuyết cấu hình electron nguyên tử giải quyết vấn đề ĐGNL HCM

01/03/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử

Theo nguyên lí vững bền:

– Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.

– Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng 4s trở nên thấp hơn 3d, 5s thấp hơp 4d, 6d thấp hơn 4f, 5d…

=> Các phân lớp được sắp xếp theo chiều tăng của năng lượng như sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d…

– Thứ tự các lớp electron: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f …

II. Cấu hình electron nguyên tử

1. Cấu hình electron nguyên tử là gì?

Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

2. Cách viết cấu hình electron nguyên tử

– Quy ước cách viết cấu hình e

 + STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3, …)

 + Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f

 + Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp (s2, p6) 

– Một số chú ý khi viết cấu hình e

 + Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion (số e = số p = Z)

 + Nắm vững các nguyên lí và quy tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp

 + Quy tắc bão hòa và bán bão hòa trên d và f: Cấu hình e bền khi các e điền vào phân lớp d và f đạt bão hòa (d10, f14) hoặc bán bão hòa (d5, f7)

 – Các bước viết cấu hình e nguyên tử

Để xét cấu hình ion, ta dựa vào cấu hình e của nguyên tố đang xét.

Ví dụ: Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố sau:

+ H (Z = 1) : 1s1

+ Ne (Z = 10) : 1s22s22p6

+ Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5 

Chú ý trường hợp đặc biệt: Các nguyên tố có cấu hình nguyên tử bán bão hòa:

+ Cr (Z = 24) 1s22s22p63s23p63d44s2 chuyển thành 1s22s22p63s23p63d54s1

+ Cu (Z = 29) 1s22s22p63s23p63d94s2 chuyển thành 1s22s22p63s23p63d104s1

III. Xác định đặc điểm của NTHH dựa vào lớp e ngoài cùng

Xác định NTHH dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng

Bài tập áp dụng:

Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X là 1s2 2s2 2p6 3s1

Y là 1s2 2s2 2p6 3s2;

Z là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1

T là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

Q là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

1. Hãy cho biết những nguyên tố KL và PK?

A. Kim loại: X, Y, Z; Phi kim: T

B. Kim loại: Y, Z, T; Phi kim: Q

C. Kim loại: Z, T, Q; Phi kim: Y

D. Kim loại: X, T, Q; Phi kim: Z

Lời giải:

Số e thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tố là:

X: 1e => Nguyên tố KL

T: 7e => Nguyên tố PK

Y: 2e => Nguyên tố KL

Y: 8e => Nguyên tố khí hiếm

Z: 3e => Nguyên tố KL

=> Đáp án: A

2. Nguyên tố nào có thể nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học?

A. Q              B. T

C. X              D. Z

Lời giải: T là nguyên tố PK có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s2 3p5 nên có thể nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm.

=> Đáp án: B

IV. Xác định NTHH dựa vào đặc điểm số e trong mỗi phân lớp

Xác định nguyên tố s, p, d, f

Ví dụ: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là :

A. Nguyên tố s.            B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.            D. Nguyên tố f.

Lời giải:

X có tổng số e ở phân lớp p là 11

=> Các phân lớp p có chứa e của X là: 2p6, 3p5.

Vì ở lớp 3, phân lớp 3p chưa bão hòa => 3p là phân lớp ngoài cùng của X

=> X là nguyên tố p

=> Đáp án: C

Nếu đề bài yêu cầu tìm NTHH bằng cách cho biết số e ở phân lớp s hoặc p, ta viết cấu hình electron nguyên tử, sau đó xác định được NTHH dựa vào đặc điểm số e ở mỗi phân lớp.

Ví dụ: Một nguyên tử Y có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Nguyên tố X là :

A. Calcium (Ca)                   B. Barium (Ba)

C. Magnesium (Mg)              D. Potassium (K)

Lời giải:

Y có tổng số electron ở phân lớp s là 7

=> Các phân lớp p có chứa e của Y là: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1.

Vì phân lớp 4s chưa bão hòa => 4s là phân lớp ngoai cùng của nguyên tố Y

=> Cấu hình electron của nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p64s1

Y là Potassium (K)

=> Đáp án: D

Thuộc chủ đề:Lý Thuyết Hoá – ĐGNL HCM Tag với:HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG

Bài liên quan:

  1. Lý thuyết phản ứng oxi hóa
  2. Lý thuyết liên kết cộng hóa trị giải quyết vấn đề ĐGNL HCM
  3. Lý thuyết liên kết ion giải quyết vấn đề ĐGNL HCM
  4. Lý thuyết xác định nguyên tố hóa học giải quyết vấn đề ĐGNL HCM
  5. Lý thuyết sự biến đổi tính chất các nguyên tố hóa học giải quyết vấn đề ĐGNL HCM
  6. Lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học giải quyết vấn đề ĐGNL HCM
  7. Lý thuyết đồng vị giải quyết vấn đề ĐGNL HCM

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản