I. Tính lưỡng tính của amino acidAminoacid vừa có tính base (do nhóm NH2), vừa có tính acid (do nhóm COOH) → amino acid là một chất lưỡng tính. * Đối với hợp chất có dạng (NH2)xR(COOH)y + Nếu x < y → dung dịch có môi trường acid → quỳ chuyển đỏ + Nếu x > y → dung dịch có môi trường base → quỳ chuyển xanh + Nếu x = y → dung dịch có môi trường trung tính → không đổi màu … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập tính lưỡng tính của aminoaxit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI
Lý thuyết aminoaxit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Định nghĩa, cấu tạo phân tử của amino acid1. Định nghĩa - Amino acid là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm carboxyl (COOH) Ví dụ : H2N – CH2 – COOH, CH3 – CH(NH2) – COOH - CTTQ của amino acid bất kì: (NH2)xR(COOH)y hoặc (NH2)xCnH2n+2-2k-x-y(COOH)y → CTTQ của amino acid no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH … [Đọc thêm...] vềLý thuyết aminoaxit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết bài tập amin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Tính base của amine1. Cấu trúc phân tử của ammonia và các amine Trên nguyên tử N đều có cặp electron tự do nên ammonia và các amine đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy ammmonia và các amine đều có tính base.2. So sánh lực base - Gốc đẩy electron (gốc no) làm tăng tính base, gốc hút electron (gốc không no) làm giảm tính … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập amin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết amin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Khái niệm amine- Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon ta được amine. Ví dụ: CH3–NH2 (methylamine); CH3–NH–CH3 (dimethylamine) ; CH2=CH–CH2NH2 (allylamine); C6H5–NH2 (phenylamine). - Công thức chung của dãy đồng đẳng amine: CnH2n+2-2a+kNk. (a: số liên kết … [Đọc thêm...] vềLý thuyết amin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết polisaccarit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
TINH BỘT 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. - Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. 2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích $\alpha $-glucozơ liên kết với nhau và có CTPT : (C6H10O5)n . - Các mắt xích … [Đọc thêm...] vềLý thuyết polisaccarit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết đisaccarit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
SACCAROZƠ (C12H22O11) I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC. - Còn được gọi là đường kính. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. C6H11O5-O-C6H11O5 - Không có nhóm chức CHO nên không có phản ứng tráng bạc và không làm … [Đọc thêm...] vềLý thuyết đisaccarit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết monocacbohiđrat khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Khái niệm cacbonhidrat- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung Cn(H2O)m - Carbohydrate chia làm 3 loại chủ yếu: + Monosaccharide là nhóm không bị thủy phân (glucose & fructose) + Disaccharide là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccharide. + Polysaccharide (starch - tinh bột, cellulose) là nhóm mà khi thủy phân … [Đọc thêm...] vềLý thuyết monocacbohiđrat khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết bài tập về lipit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Định nghĩa, phân loại1. Định nghĩa Lipid là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không hòa tan trong nước nhưng tan được trong dung môi không phân cực (ether, chloroform, xăng, dầu...) 2. Phân loại - Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid...hầu hết chúng đều là các ester phức tạp. +) Chất béo: là triester của … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập về lipit khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết bài tập lý thuyết về este khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Định nghĩa ester1. Định nghĩa Khi ta thay thế nhóm (-OH) trong phân tử carboxylic acid ROOH bằng gốc (-OR') thì thu được hợp chất mới gọi là ester RCOOR’. RCOOH → R - COOR' (R' ≠ H) Ví dụ: \(C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập lý thuyết về este khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết phản ứng cộng ankin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. CỘNG H2 Tùy theo xúc tác mà sản phẩm của phản ứng ankin cộng H2. - Khi có mặt Ni hoặc Pt làm xúc tác, ankin + H2 tạo anken sau đó tạo ankan. Ví dụ: $\begin{align} & CH\equiv CH+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}} \\ & C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}C{{H}_{3}}-C{{H}_{3}} … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phản ứng cộng ankin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN