1. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: - Ankin có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau. 2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: ${{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}+\,\frac{3n-1}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}nC{{O}_{2}}+(n-1){{H}_{2}}O$ => Đốt cháy ankin thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}<{{n}_{C{{O}_{2}}}}$và ${{n}_{ankin}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}\text{ - … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phản ứng oxi hóa ankin khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI
Lý thuyết ankađien khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa - Ankađien là hiđrocacbon mạch hở chứa 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. - Công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3). 2. Phân loại + Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau. Ví dụ: CH2=C=CH2 : propađien + Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn (ankađien liên hợp). Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien + Ankađien có 2 liên kết … [Đọc thêm...] vềLý thuyết ankađien khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết phản ứng cộng của anken khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết δ và 1 liên kết π. Liên kết π kém bền hơn liên kết δ nên dễ bị phân cắt hơn, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng. 1. Cộng H2 ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}(anken)+{{H}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}},\text{ Ni}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}(ankan)$ Ví dụ … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phản ứng cộng của anken khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết phản ứng oxi hóa anken khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{}}nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$ - Đốt cháy hiđrocacbon mạch hở thu được ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}$ => hiđrocacbon là anken Đốt cháy ankan thu được ${{n}_{ank\text{a}n}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}$ Đốt cháy anken thu được: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}$ => Nếu … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phản ứng oxi hóa anken khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết điều chế và ứng dụng của ankan khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm a. Phản ứng vôi tôi xút ${{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}C\text{O}ONa+NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}$ Tổng quát: CnH2n+2-x(COONa)x + xNaOH → CnH2n+2 + xNa2CO3 (CaO, t0) VD: $C{{H}_{3}}C\text{O}ONa+NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}C{{H}_{4}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}$ b. Cộng H2 vào hợp chất không … [Đọc thêm...] vềLý thuyết điều chế và ứng dụng của ankan khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết bài tập về phản ứng thế và oxi hóa ankan khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. Phương pháp giải bài tập phản ứng thế halogen của ankan* Nhận xét chung - Do trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là các liên kết bền nên ở điều kiện thường các ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ankan không bị oxi hóa bởi các dung dịch H2SO4 đặc, HNO3, KMnO4… - Khi có as, to, xt thì ankan tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa. 1. Phản ứng thế halogen (phản ứng … [Đọc thêm...] vềLý thuyết bài tập về phản ứng thế và oxi hóa ankan khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
I. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ 1. Phân tích định tính - Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ. - Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. 2. Phân tích định lượng - Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. - … [Đọc thêm...] vềCách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
Lý thuyết độ tan và tinh thể hiđrat khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Tính độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hòa của chất đó1. Công thức tính độ tan \(S\,\, = \,\,\frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dm}}}}.100\) Trong đó: mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa2. Mỗi quan hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm dung dịch \(S\,\, = … [Đọc thêm...] vềLý thuyết độ tan và tinh thể hiđrat khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Phương pháp giải bài tập điện phân hỗn hợp muối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG Hà Nội
1. Các công thức thường sử dụng - Công thức Faraday: $m = \frac{{A.I.t}}{{n.F}}$ - Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol e trao đổi ở từng điện cực: ${n_{e\,\,trao\,\,doi}} = \frac{{I.t}}{F}$ => Dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với ne trao đổi để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim loại có bị khử … [Đọc thêm...] vềPhương pháp giải bài tập điện phân hỗn hợp muối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG Hà Nội
Phương pháp giải bài tập điện phân 1 muối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG Hà Nội
1. Định luật Faraday - Sử dụng công thức Faraday: $m=\frac{A.I.t}{n.F}$ hay $n=\frac{I.t}{F}$ Trong đó: + m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam) + A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực + n: số electron trao đổi ở điện cực + I: cường độ dòng điện (A) + t: thời gian điện phân (s) + F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để … [Đọc thêm...] vềPhương pháp giải bài tập điện phân 1 muối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG Hà Nội