1. Giải bài 4.8 trang 201 SBT Giải tích 12 Thực hiện các phép tính : \(\begin{align} & a)\left( 2+4i \right)\left( 3-5i \right)+7\left( 4-3i \right) \\ & b){{\left( 1-2i \right)}^{2}}-\left( 2-3i \right)\left( 3+2i \right) \\ \end{align}\) Phương pháp giải Sử dụng phép nhân hai số phức (a + bi) + ( c + di) = (a + c) + (b + d)i (a + bi) - ( c + di) = (a - c) + (b - … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 2: Phép cộng và nhân các số phức
Giải SBT Toán 12
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
1. Giải bài 4.1 trang 198 SBT Giải tích 12 Tìm các số thực \(x, y\) thỏa mãn: \(a) 2x+1+(1-2y)i=2-x+(3y-2)i\\ b) 4x+3+(3y-2)i=y+1+(x-3)i\\ c) x+2y+(2x-y)i=2x+y+(x+2y)i\) Phương pháp giải \(a+bi=a'+b'i\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned} & a=a' \\ & b=b' \\ \end{aligned} \right. \) Hướng dẫn giải a) \(\left\{ \begin{aligned} & 2x+1=2-x \\ & 1-2y=3y-2 \\ … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
Giải SBT Toán 12 Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
1. Giải bài 3.31 trang 178 SBT Giải tích 12 Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) \(y= 2 x - x^2, x+y=2\); b) \(y=x^3-12 x, y=x^2\); c) \(x+y=1, x+y=-1, x-y=1, x-y=-1\); d) \(y=\dfrac{1}{1+x^2}, y=\dfrac{1}{2}\); e) \(y=x^3-1\) và tiếp tuyến với \(y=x^3-1\) tại điểm (-1;-2). Phương pháp giải - Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Tích phân
1. Giải bài 3.16 trang 170 SBT Giải tích 12 Tính các tích phân sau: a) \(\int\limits_{0}^{1}{\left( {{y}^{3}}+3{{y}^{2}}-2 \right)dy}\) b) \(\int\limits_{1}^{4}{\left( t+\dfrac{1}{\sqrt{t}}-\dfrac{1}{t^2}\right)dt}\) c) \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{2}}{\left(2 \cos x -\sin 2x \right)dx}\) d) \(\int\limits_{0}^{1}{\left( {{3}^{s}}-2^s … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 1: Tích phân
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
1. Giải bài 3.1 trang 163 SBT Giải tích 12 Kiểm tra xem hàm số nào là nguyên hàm của hàm số còn lại trong mỗi cặp hàm số sau: a) \(f\left( x \right)=\ln \left( x+\sqrt{1+{{x}^{2}}} \right)\) và \(g\left( x \right)=\dfrac{1}{\sqrt{1+{{x}^{2}}}}\) b) \(f\left( x \right)={{e}^{{\sin{x}}}}\cos x\) và \(g\left( x \right)={{e}^{\sin x}}\) c) \(f\left( x \right)={{\sin … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
Giải SBT Toán 12 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
1. Giải bài 2.59 trang 131 SBT Giải tích 12 Giải các bất phương trình mũ sau : \(\begin{align} & a)\,{{3}^{\left| x-2 \right|}}16; \\ & c)\,{{2}^{-{{x}^{2}}+3x}} {a^n} \Leftrightarrow m > n\) + Nếu 0 < a < 1 thì \(\displaystyle {a^m} > {a^n} \Leftrightarrow m < n\) Hướng dẫn giải \(\begin{aligned} & a) \\ & {{3}^{\left| x-2 \right|}}0 \\ & {{\log }_{2}}{{x}^{2}}1 \\ & … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
Giải SBT Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
1. Giải bài 2.46 trang 124 SBT Giải tích 12 Giải các phương trình mũ sau: a) \((0,75)^{2x-3}=\left(1\dfrac 1 3 \right)^{5-x}\) b) \({{5}^{{{x}^{2}}-5x-6}}=1 \) c) \({{\left( \dfrac{1}{7} \right)}^{{{x}^{2}}-2x-3}}={{7}^{x+1}} \) d) \({{32}^{\frac{x+5}{x-7}}}=0,{{25.125}^{\frac{x+17}{x-3}}} \) Phương pháp giải Sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số \(\displaystyle … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit
Giải SBT Toán 12 Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
1. Giải bài 2.27 trang 117 SBT Giải tích 12 Hãy so sánh mỗi số sau với 1: \(a)\,(0,1)^\sqrt 2;\\ b)\,(3,5)^{0,1}\\ c)\,\pi^{-2,7}\\ d) \left(\dfrac{\sqrt 5} 5 \right)^{-1,2}\) Phương pháp giải Sử dụng tính biến thiên của hàm số mũ: \(y=a^x\) Khi \(a>1\) hàm số luôn đồng biến Khi \(0< a< 1\) hàm số luôn nghịch biến Hướng dẫn giải a) \(0 1\Rightarrow \dfrac 1 \pi < … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
Giải SBT Toán 12 Bài 3: Lôgarit
1. Giải bài 2.15 trang 109 SBT Giải tích 12 Tính \(a)\,\dfrac 1 2\log_7{36}-\log_7{14}-3\log_7{\sqrt[3]{21}}\) \(b)\,\dfrac{\log_2{24}-\dfrac 1 2 \log_272}{\log_318-\dfrac1 3\log _372}\) \(c)\,\dfrac{\log_24+\log_2\sqrt{10}}{\log_2{20}+3\log_22}\) Phương pháp giải Sử dụng các tính chất của logarit. Hướng dẫn giải a) \(\,\,\,\,\,\dfrac 1 … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 3: Lôgarit
Giải SBT Toán 12 Bài 2: Hàm số lũy thừa
1. Giải bài 2.6 trang 104 SBT Giải tích 12 Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) \(y=(x^2-4x+3)^{-2}\) b) \(y=(x^3-8)^{\frac{\pi} 3}\) c) \(y=(x^3-3x^2+2x)^{\frac 1 4}\) d) \(y=(x^2+x-6)^{-\frac 1 3}\) Phương pháp giải Sử dụng lý thuyết về tập xác định của hàm số lũy thừa. + Lũy thừa có số mũ nguyên dương thì cơ số tùy ý. + Lũy thừa có số mũ nguyên âm hoặc bằng 0 … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Toán 12 Bài 2: Hàm số lũy thừa