Câu hỏi:
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là \({}_{35}^{79}Br\) và \({}_{35}^{81}Br\), nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) là
A. 49,3%.
B.50,7%.
Đáp án chính xác
C. 46%.
D. 54%.
Trả lời:
Trả lời:
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x % và là y%
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 100}\\{\frac{{79x + 81y}}{{100}} = 79,986}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 50,7\% }\\{y = 49,3\% }\end{array}} \right.\)
Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đồng có 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là
Câu hỏi:
Đồng có 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là
A. 73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
Đáp án chính xác
B. 67% \({}_{29}^{63}Cu\) và 33% \({}_{29}^{65}Cu\)
C. 27% \({}_{29}^{63}Cu\) và 73% \({}_{29}^{65}Cu\)
D. 65% \({}_{29}^{63}Cu\)và 35% \({}_{29}^{65}Cu\)
Trả lời:
Trả lời:
Gọi phần trăm đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) là a%
=>phần trăm đồng vị \({}_{29}^{65}Cu\) là (100 – a)%
Ta có :
\(\overline A = \frac{{63a + 65.\left( {100 – a} \right)}}{{100}} = 63,54\)
=>a = 73
Vậy phần trăm mỗi đồng vị là:
73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 99,6% 40Ar, 0,063% 38Ar, 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu hỏi:
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 99,6% 40Ar, 0,063% 38Ar, 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. 5,60 lít
Đáp án chính xác
B. 5,89 lít
C. 11,20 lít
D. 6,22 lít
Trả lời:
Trả lời:Số khối:\({\overline A _{{\rm{Ar}}}} = \frac{{99,6.40 + 0,063.38 + 0,337.36}}{{100}} = 39,985\)\( \Rightarrow {n_{Ar}} = \frac{{10}}{{39,985}} = 0,25mol\)=>V = 0,25.22,4 = 5,6LĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khối lượng nguyên tử trung bình của bo (B) là 10,812. Số nguyên tử \({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử \({}_5^{10}B\) là
Câu hỏi:
Khối lượng nguyên tử trung bình của bo (B) là 10,812. Số nguyên tử \({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử \({}_5^{10}B\) là
A. 308.
B. 408.
C. 406.
Đáp án chính xác
D. 506.
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\(\overline M = \frac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2}}}{{100}}\)
\( \to \overline M = \frac{{{x_1}.10 + \left( {100 – {x_1}} \right).11}}{{100}} = 10,812\)
\( \to {x_1} = 18,8\% \)
=>phần trăm số lượng của \({}_5^{11}B\) là:
100% – 18,8% = 81,2%
=>tỉ lệ số nguyên tử \(\frac{{{}_5^{11}B}}{{{}_5^{10}B}} = \frac{{81,2}}{{18,8}}\)
=>số nguyên tử \({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử \({}_5^{10}B\) là:
\(94.\frac{{81,2}}{{18,8}} = 406\)
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hai đồng vị có số khối trung bình 40,08 đvC. Hai đồng vị này có số nơtron hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ chiếm 96%. Số khối mỗi đồng vị là
Câu hỏi:
Hai đồng vị có số khối trung bình 40,08 đvC. Hai đồng vị này có số nơtron hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ chiếm 96%. Số khối mỗi đồng vị là
A. 40 và 42.
Đáp án chính xác
B. 41 và 42.
C. 38 và 40.
D. 42 và 38.
Trả lời:
Trả lời:Số khối trung bình 2 đồng vị:A = 0,96.A1 + 0,04.A2 = 40,08 =>(Z + N).0,96 + (Z + N + 2).0,04 = 40,08=>Z + N = 40Vậy số khối 2 đồng vị lần lượt là 40 và 42 đvCĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\) trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
Câu hỏi:
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\) trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
A. 5,344.1020 nguyên tử.
Đáp án chính xác
B. 6,626.1022 nguyên tử.
C. 5,344.1022 nguyên tử.
D. 6,626.1020 nguyên tử
Trả lời:
Trả lời:
Áp dụng công thức: m = D.V
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 1gam\)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{{18}}mol\)
=>số phân tử \({H_2}O = \frac{{6,{{02.10}^{23}}}}{{18}} = 3,{34.10^{22}}\)
=>Tổng số nguyên tử H = 2 . số phân tử H2O
Đặt x và y lần lượt là số nguyên tử \({}_1^2H,{}_1^1H\)
=>x + y = 6,68.1022
+) Nguyên tử khối trung bình của H là 1,008
Mà trong 6,68.1022 nguyên tử H gồm \({}_1^2H,{}_1^1H\)
=>Khối lượng của 6,68.1022 nguyên tử H là:
2x + y = 1,008.6,68.1022
=>x = 5,344.1020 và y = 6,626.1022 nguyên tử
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====