Câu hỏi:
Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và có tỉ lệ phần trăm các đồng vị là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và tổng số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện. Số nơtron của đồng vị có số khối lớn hơn là
A. 16.
B. 17.
Đáp án chính xác
C. 18.
D. 19.
Trả lời:
Trả lời:Đặt đồng vị thứ nhất là \({}_Z^{{A_1}}X\) có số nơtron là N1, đồng vị thứ 2 là \({}_Z^{{A_2}}X\) có số nơtron là N2 (vì 2 đồng vị thuộc cùng 1 nguyên tố nên Z và E như nhau)+) Số khối trung bình: \(\overline A = \frac{{90.{A_1} + 10.{A_2}}}{{100}} = 0,9{A_1} + 0,1{A_2} = 31,1\)Vì A = Z + N =>0,9.(Z + N1) + 0,1.(Z + N2) = 31,1=>100Z + 90N1 + 10N2 = 3110 (1)+) Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93:=>E + Z + N1 + E + Z + N2 = 93=>(2Z + N1) + (2Z + N2) = 93 =>4Z + N1 + N2 = 93 (2)+) Tổng số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện=>N1 + N2 = 0,55.(Z + E + Z + E)=>N1 + N2 = 0,55.4Z = 2,2Z (3)Từ (1), (2) và (3) =>Z = 15; N1 = 16; N2 = 17Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đồng có 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là
Câu hỏi:
Đồng có 2 đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là
A. 73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
Đáp án chính xác
B. 67% \({}_{29}^{63}Cu\) và 33% \({}_{29}^{65}Cu\)
C. 27% \({}_{29}^{63}Cu\) và 73% \({}_{29}^{65}Cu\)
D. 65% \({}_{29}^{63}Cu\)và 35% \({}_{29}^{65}Cu\)
Trả lời:
Trả lời:
Gọi phần trăm đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) là a%
=>phần trăm đồng vị \({}_{29}^{65}Cu\) là (100 – a)%
Ta có :
\(\overline A = \frac{{63a + 65.\left( {100 – a} \right)}}{{100}} = 63,54\)
=>a = 73
Vậy phần trăm mỗi đồng vị là:
73% \({}_{29}^{63}Cu\)và 27% \({}_{29}^{65}Cu\)
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 99,6% 40Ar, 0,063% 38Ar, 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu hỏi:
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 99,6% 40Ar, 0,063% 38Ar, 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. 5,60 lít
Đáp án chính xác
B. 5,89 lít
C. 11,20 lít
D. 6,22 lít
Trả lời:
Trả lời:Số khối:\({\overline A _{{\rm{Ar}}}} = \frac{{99,6.40 + 0,063.38 + 0,337.36}}{{100}} = 39,985\)\( \Rightarrow {n_{Ar}} = \frac{{10}}{{39,985}} = 0,25mol\)=>V = 0,25.22,4 = 5,6LĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khối lượng nguyên tử trung bình của bo (B) là 10,812. Số nguyên tử \({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử \({}_5^{10}B\) là
Câu hỏi:
Khối lượng nguyên tử trung bình của bo (B) là 10,812. Số nguyên tử \({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử \({}_5^{10}B\) là
A. 308.
B. 408.
C. 406.
Đáp án chính xác
D. 506.
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\(\overline M = \frac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2}}}{{100}}\)
\( \to \overline M = \frac{{{x_1}.10 + \left( {100 – {x_1}} \right).11}}{{100}} = 10,812\)
\( \to {x_1} = 18,8\% \)
=>phần trăm số lượng của \({}_5^{11}B\) là:
100% – 18,8% = 81,2%
=>tỉ lệ số nguyên tử \(\frac{{{}_5^{11}B}}{{{}_5^{10}B}} = \frac{{81,2}}{{18,8}}\)
=>số nguyên tử \({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử \({}_5^{10}B\) là:
\(94.\frac{{81,2}}{{18,8}} = 406\)
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hai đồng vị có số khối trung bình 40,08 đvC. Hai đồng vị này có số nơtron hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ chiếm 96%. Số khối mỗi đồng vị là
Câu hỏi:
Hai đồng vị có số khối trung bình 40,08 đvC. Hai đồng vị này có số nơtron hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ chiếm 96%. Số khối mỗi đồng vị là
A. 40 và 42.
Đáp án chính xác
B. 41 và 42.
C. 38 và 40.
D. 42 và 38.
Trả lời:
Trả lời:Số khối trung bình 2 đồng vị:A = 0,96.A1 + 0,04.A2 = 40,08 =>(Z + N).0,96 + (Z + N + 2).0,04 = 40,08=>Z + N = 40Vậy số khối 2 đồng vị lần lượt là 40 và 42 đvCĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\) trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
Câu hỏi:
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \({}_1^2H\) trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị \({}_1^2H,{}_1^1H\)), cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml ?
A. 5,344.1020 nguyên tử.
Đáp án chính xác
B. 6,626.1022 nguyên tử.
C. 5,344.1022 nguyên tử.
D. 6,626.1020 nguyên tử
Trả lời:
Trả lời:
Áp dụng công thức: m = D.V
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 1gam\)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{{18}}mol\)
=>số phân tử \({H_2}O = \frac{{6,{{02.10}^{23}}}}{{18}} = 3,{34.10^{22}}\)
=>Tổng số nguyên tử H = 2 . số phân tử H2O
Đặt x và y lần lượt là số nguyên tử \({}_1^2H,{}_1^1H\)
=>x + y = 6,68.1022
+) Nguyên tử khối trung bình của H là 1,008
Mà trong 6,68.1022 nguyên tử H gồm \({}_1^2H,{}_1^1H\)
=>Khối lượng của 6,68.1022 nguyên tử H là:
2x + y = 1,008.6,68.1022
=>x = 5,344.1020 và y = 6,626.1022 nguyên tử
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====