Câu hỏi:
I ______ blood twice and _____ presents to sick children in the hospital recently.
A. donate/give
B. donated/gave
C. have donated/have given
Đáp án chính xác
D. have donated/gave
Trả lời:
twice: hai lần
recently: gần đây
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=>I have donated blood twice and have given presents to sick children in the hospital recently.
Tạm dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện gần đây.
Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
Câu hỏi:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.A. has caused
Đáp án chính xác
B. have caused
C. are creating
D. created
Trả lời:
Dấu hiệu nhận biết: recently =>thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=>The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- He __________ her before.
Câu hỏi:
He __________ her before.
A. has never met
Đáp án chính xác
B. never has met
C. have never met
D. never have met
Trả lời:
Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)
Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=>He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- She ___________ book for more than 2 hours.
Câu hỏi:
She ___________ book for more than 2 hours.
A. read
B. is reading
C. has read
Đáp án chính xác
D. reads
Trả lời:
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=>She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- __________ married yet?
Câu hỏi:
__________ married yet?
A. Did you get
B. Have you got
Đáp án chính xác
C. Do you get
D. Are you getting
Trả lời:
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=>Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
Câu hỏi:
Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
A. doesn’t see
B. didn’t see
C. isn’t seeing
D. hasn’t seen
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/Vp2
=>Peter hasn’t seen his friend since last Christmas.
Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====