Câu hỏi:
Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là :
A. C4H10.
B. C4H6.
C. C4H4.
D. C4H8.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Theo giả thiết ta có : MA = 14.MHe = 14.4 = 56 gam/molĐặt công thức phân tử của hợp chất A là CxHy (y ≤ 2x + 2), ta có : 12x + y = 56x12345y44 (loại)32 (loại)20 (loại)8 (TM)- 4 (loại) Vậy công thức phân tử của A là C4H8Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
Câu hỏi:
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
Đáp án chính xác
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất
Trả lời:
Trả lời:Công thức đơn giản nhất của axetilen: CHCông thức đơn giản nhất của benzen: CH=>2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhấtĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
Câu hỏi:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
Đáp án chính xác
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Trả lời:
Trả lời:Vì sau phản ứng thu được CO2, H2O và N2 =>chắc chắn trong X chứa C, H và NX có thể có OĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
Câu hỏi:
Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3.
B. C2H6O2.
Đáp án chính xác
C. CH3O.
D. Không xác định được.
Trả lời:
Trả lời: Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với n∈N∗. Độ bất bão hòa của phân tử \(k = \frac{{2n – 3n + 2}}{2} = \frac{{2 – n}}{2} \ge 0\)\( \Rightarrow n = 2\)Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
Câu hỏi:
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C4H9ClO.
Đáp án chính xác
B.C8H18Cl2O2.
C. C12H27Cl3O3.
D. Không xác định được.
Trả lời:
Trả lời:Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n ∈∈ N*).Độ bất bão hòa của phân tử\(k = \frac{{8n – 10n + 2}}{2} = \frac{{2 – 2n}}{2} = 1 – n \ge 0\)\( \Rightarrow n = 1\)Vậy công thức phân tử của X là C4H9OClĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Câu hỏi:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
A. C5H11O2N.
Đáp án chính xác
B. C10H22O4N2.
C. C6H13O2N.
D. C5H9O2N.
Trả lời:
Trả lời: Bước 1: Tính tỉ lệ \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N}\)- Ta có :\({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\)\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 4,275:9,4:1,706:0,857\)\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 5:11:2:1\)Bước 2: Xác định CTĐGN của A- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2NBước 3: Xác định CTPT của A- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n– Theo giả thiết ta có :(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29=>n = 1Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====