Câu hỏi:
Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với
A. 9,5%
B. 9,6%
C. 9,4%
D. 9,7%
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Khi thêm O2 vừa đủ vào Y thu được các khí NO2, N2O, N2. Dẫn qua dung dịch KOH dư thì NO2 bị hấp thụ khí còn lại là N2O và N2.=>nNO = nNO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 molÁp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:Mà nN2O + nN2 = nZ = 0,2 mol =>nN2O = 0,15 và nN2 = 0,05Đặt: nMg = 4x và nAl = 5x (mol)=>nMg(OH)2 = 4x và mAl(OH)3 = 5xm kết tủa max = mKL + mOH- =>m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3) =>x = 0,1=>nMg = 0,4 mol và nAl = 0,5 molTa thấy: 2nMg + 3nAl >3nNO + 8nN2O + 10nN2 =>Có tạo muối NH4NO3Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3=>2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8nNH4NO3=>nNH4NO3 = 0,0375 molCông thức tính nhanh: nHNO3pư = 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 2,875 mol=>nHNO3bđ = 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol=>m dd HNO3 = 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gamm dd sau pư = mMg + mAl + m dd HNO3 – mNO – mN2O – mN2 = 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28 = 1098,85 gamTa có: nAl(NO3)3 = nAl = 0,5 mol→ %mAl = (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính axit là :
Câu hỏi:
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính axit là :
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.
B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, Cu(OH)2.
Đáp án chính xác
D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2
Trả lời:
Trả lời:HNO3 chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử =>các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đaĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
Câu hỏi:
Để nhận biết ion NO3– người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Để nhận biết ion NO3– người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
Câu hỏi:
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Khí sinh ra là NO2 =>cần dung dịch kiềm để hấp thụ =>nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4(đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
Câu hỏi:
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4(đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3.
B. HNO3 dễ bay hơi hơn.
Đáp án chính xác
C.H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.
D. Một nguyên nhân khác.
Trả lời:
Trả lời:
Vì HNO3 dễ bay hơi =>làm giảm lượng HNO3 trong bình =>phản ứng làm tăng lượng HNO3 (chiều thuận)
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng(a) bông khô (b) bông có tẩm nước(c) bông có tẩm nước vôi trong(d) bông có tẩm giấm ănTrong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Câu hỏi:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng(a) bông khô (b) bông có tẩm nước(c) bông có tẩm nước vôi trong(d) bông có tẩm giấm ănTrong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
A. (b).
B. (a).
C.(d).
D. (c).
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2OĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====