-
Câu 1:
Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ra đời từ tổ chức nào?
-
A.
Việt Nam Quốc dân Đảng. -
B.
Tân Việt cách mạng Đảng. -
C.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. -
D.
Hội Việt Nam Cách mạng ở Trung Quốc.
-
-
Câu 2:
Ý nào không phản ánh đúng khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành độc lập dân tộc?
-
A.
Xung đột về sắc tộc và tôn giáo. -
B.
Thiếu nhân công lao động. -
C.
Nạn đói liên miên nợ nần chồng chất dịch bệnh. -
D.
Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới.
-
-
Câu 3:
Hiệp định Giơnevơ 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào cho các nước Đông Dương?
-
A.
Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do. -
B.
Quyền được hưởng độc lập tự do. -
C.
Các quyền dân tộc cơ bản. -
D.
Quyền chuyển quân tập kết theo dõi tuyến quân sự tạm thời.
-
-
Câu 4:
Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì?
-
A.
Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia. -
B.
Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. -
C.
Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc. -
D.
Buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
-
-
Câu 5:
Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?
-
A.
Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện. -
B.
Cải cách toàn diện triệt để. -
C.
Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng. -
D.
Tự do tôn giáo.
-
-
Câu 6:
Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là?
-
A.
Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn -
B.
Quy mô phong trào rộng lớn trên khắp cả nước -
C.
Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia -
D.
Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng Sản lãnh đạo
-
-
Câu 7:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?
-
A.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968). -
B.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. -
C.
Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. -
D.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
-
-
Câu 8:
Địa vị pháp lý của Liên bang Nga sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã là
-
A.
“Quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài. -
B.
Tiếp tục duy trì mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô. -
C.
Một nước tư bản phát triển, một cường quốc Âu – Á. -
D.
Một quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
-
-
Câu 9:
Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ – Tây Âu – Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
-
A.
Áp dụng thành công những thành tựu về khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. -
B.
Do chi phí cho quốc phòng thấp. -
C.
Yếu tố con người được coi là vốn quý. -
D.
Có lãnh thổ rộng lớn tài nguyên phong phú.
-
-
Câu 10:
Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
-
A.
Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. -
B.
Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. -
C.
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. -
D.
Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
-
-
Câu 11:
Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược tiến lên; chứng tỏ quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
-
A.
Đại hội đại biểu lần II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) -
B.
Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt (3/1951) -
C.
Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952) -
D.
Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
-
-
Câu 12:
Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
-
A.
Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc -
B.
Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây -
C.
Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật -
D.
Hơn 90% dân số không biết chữ
-
-
Câu 13:
Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của những biện pháp xây dựng chế độ mới, đặc biệt là cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946?
-
A.
Nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa trên trường quốc tế. -
B.
Thể hiện sức mạnh và ý chí của khối đoàn kết dân tộc. -
C.
Giáng đòn mạnh vào âm mưu chia rẽ lật đổ và xâm lược của đế quốc tay sai. -
D.
Tạo thời gian để ta chuẩn bị kháng chiến khi điều kiện bắt buộc.
-
-
Câu 14:
Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là?
-
A.
Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. -
B.
Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới. -
C.
Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội. -
D.
Đối mặt với nguy cơ đe dọa thù trong giặc ngoài.
-
-
Câu 15:
Việc thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6/1945) có ý nghĩa như thế nào?
-
A.
Đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta. -
B.
Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước, là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. -
C.
Việt Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập. -
D.
Việt Bắc là thủ đô của chính phủ lâm thời.
-
-
Câu 16:
Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?
-
A.
Xung đột sắc tộc tôn giáo -
B.
Sự suy thoái về kinh tế -
C.
Chủ nghĩa ly khai -
D.
Chủ nghĩa khủng bố
-
-
Câu 17:
Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ tátxinhi có ảnh hưởng thế nào đến cuộc kháng chiến của ta?
-
A.
Ta có thể đàm phán với Pháp. -
B.
Ta có thể nhanh chóng lợi dụng điểm yếu của kế hoạch để giành thắng lợi. -
C.
Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức tạp. -
D.
Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên thuận lợi hơn.
-
-
Câu 18:
Nhân tố khách quan nào là nhân tố truyền thống góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?
-
A.
Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mỹ vì cuộc chiến tranh Việt Nam -
B.
Sự giúp đỡ của Liên Xô -
C.
Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mỹ -
D.
Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba nước Đông Dương
-
-
Câu 19:
Xã hội Việt Nam đầu thế kỷ 20 gồm các tầng lớp và giai cấp chủ yếu nào?
-
A.
Địa chủ, công nhân, nông dân. -
B.
Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản. -
C.
Địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tiểu tư sản. -
D.
Địa chủ, nông dân.
-
-
Câu 20:
Sắp xếp các tư liệu hoặc sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian xuất hiện
1. Đường Kách mệnh.
2. Bản án chế độ thực dân Pháp.
3. Bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam.
4. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp tại thành phố Tua.
-
A.
3 – 4 – 2 – 1. -
B.
3 – 2 – 1 – 4. -
C.
4 – 1 – 3 – 2. -
D.
2 – 3 – 1 – 4
-
-
Câu 21:
Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
-
A.
Đều thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập. -
B.
Xuất phát từ lòng yêu nước và vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản. -
C.
Đều dựa vào nhật để giành độc lập. -
D.
Đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
-
-
Câu 22:
Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc ở thế kỷ XX là
-
A.
Cách mạng tháng Tám (1945), hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Paris năm 1973 -
B.
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 -
C.
Cách mạng tháng Tám (1945), hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 -
D.
Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
-
-
Câu 23:
Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển, và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam?
-
A.
Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp -
B.
Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển -
C.
Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước -
D.
Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật của thế giới
-
-
Câu 24:
Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 là gì?
-
A.
Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. -
B.
Hợp nhất ba tổ chức Cộng sản. -
C.
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. -
D.
Khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
-
-
Câu 25:
Sau chiến tranh lạnh, Mỹ có âm mưu gì?
-
A.
Vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới -
B.
Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác -
C.
Chuẩn bị đề ra chiến lược mới -
D.
Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình
-
-
Câu 26:
Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?
-
A.
Chính sách hòa bình trung lập tích cực -
B.
Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới -
C.
Tham gia các liên minh chính trị quân sự -
D.
Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ
-
-
Câu 27:
Định ước Henxiki (năm 1975) được ký kết giữa
-
A.
Mỹ – Anh – Pháp – Cộng hòa Dân chủ Đức và Liên Xô. -
B.
33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada. -
C.
Các nước châu Âu. -
D.
Cộng hòa Dân chủ Đức, Mỹ, Canada.
-
-
Câu 28:
Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 vẫn còn nguyên giá trị?
-
A.
Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. -
B.
Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. -
C.
Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. -
D.
Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
-
-
Câu 29:
Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
-
A.
Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. -
B.
Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh. -
C.
Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận Thống nhất. -
D.
Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
-
-
Câu 30:
Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của dân tộc ta là
-
A.
Bọn tay sai của Nhật. -
B.
Đế quốc Mỹ. -
C.
Thực dân Pháp. -
D.
Phát xít Nhật và bọn tay sai.
-
-
Câu 31:
Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) với chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?
-
A.
Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến. -
B.
Hậu quả của hai cuộc chiến tranh nặng nề như nhau. -
C.
Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản. -
D.
Quy mô của hai cuộc chiến tranh là giống nhau.
-
-
Câu 32:
Hậu quả lớn nhất của hiệp ước Hác-măng (1883) đối với Việt Nam là
-
A.
Nền kinh tế nước ta lệ thuộc vào Pháp. -
B.
Nền chính trị nước ta bị lệ thuộc vào Pháp. -
C.
Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. -
D.
Pháp nắm độc quyền về chính sách đối ngoại.
-
-
Câu 33:
Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền nam Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?
-
A.
Chiến tranh ở Lào. -
B.
Chiến tranh ở Campuchia. -
C.
Chiến tranh phá hoại miền Bắc. -
D.
Chiến tranh ở cả Đông Dương.
-
-
Câu 34:
Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?
-
A.
Giành thắng lợi quân sự rút quân về nước. -
B.
Khóa chặt biên giới Việt – Trung. -
C.
Buộc ta phải đàm phán. -
D.
Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
-
-
Câu 35:
Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực
-
A.
Đối ngoại và an ninh chung. -
B.
Chính trị, đối ngoại và an ninh chung. -
C.
Chính trị và an ninh chung. -
D.
Chính trị và đối ngoại.
-
-
Câu 36:
Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân ta được lệnh kéo pháo vào trận địa rồi lại được lệnh kéo pháo ra. Qua đó chứng tỏ phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã thay đổi như thế nào?
-
A.
Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”. -
B.
Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. -
C.
Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. -
D.
Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”.
-
-
Câu 37:
Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975?
-
A.
Là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn. -
B.
Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á. -
C.
Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp. -
D.
Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.
-
-
Câu 38:
Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
-
A.
Sự ra đời của kế hoạch Mácsan. -
B.
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). -
C.
Sự ra đời của học thuyết Truman. -
D.
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước vacsava.
-
-
Câu 39:
Bài học kinh nghiệm gì từ Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 được rút ra cho cách mạng Việt Nam?
-
A.
Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. -
B.
Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. -
C.
Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản. -
D.
Đấu tranh chính trị.
-
-
Câu 40:
Hội nghị lần thứ 24 của ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
-
A.
Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở hai miền Nam – Bắc. -
B.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. -
C.
Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. -
D.
Hiệp thương chính trị, thống nhất đất nước.
-