Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Kết nối

Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 11: Nguyên hàm

Bài 4.1 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm hàm số y = f(x), biết f'(x) = 3x+2x3 (x > 0) và f(1) = 1

Lời giải:

Ta có: f(x) = ∫f‘xdx

                  = ∫3x+2x3dx

                  = ∫3xdx+∫2x3dx

                  = 2xx + 3x23 + C.

Mà f(1) = 1 nên 2 + 3 + C = 1 hay C = −4.

Vậy f(x) = 2xx + 3x23 − 4.

Bài 4.2 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x+22x4dx;

b) ∫x7x2+6dx.

Lời giải:

a) ∫x+22x4dx = ∫x2+2x+1x4dx

                         = ∫1x2+2x3+1x4dx

                         = ∫1x2dx+∫2x3dx+∫1x4dx

                         = −1x+4.x−2−2+4.x−3−3+C

                         = −1x–2x2–43x3+C

b) ∫x7x2+6dx = ∫7x2x+6xdx

                                  = ∫7x2xdx+∫6xdx

                                  = 7∫x52dx+6∫x12dx

                                  = 2x72+4x32+C 

                                  = 2x3x+4xx+C

Bài 4.3 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫3x+4x3dx;

b) ∫2x+32xdx.

Lời giải:

a) ∫3x+4x3dx = ∫3xx3+4x3dx

                                  = ∫3xx3dx+∫4x3dx

                                  = ∫3x43dx+∫4x13dx

                                  = 97x2x3+3xx3+C

                                  = 97x2+3xx3+C

b) ∫2x+32xdx = ∫4x2+12x+9xdx

                            = ∫4xx+12x+9xdx

                            = ∫4xxdx+∫12xdx+∫9xdx

                            = 4∫x32dx+12∫x12dx+9∫x−12dx

                            = 85x2x+8xx+18x+C

                            = 85x2+8x+18x+C

Bài 4.4 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2ex+13xdx;

b) ∫x2+2xdx.

Lời giải:

a) ∫2ex+13xdx = ∫2exdx+∫13xdx

                                  = ∫2exdx+∫3−xdx

                                  = 2ex − 13x.ln3 + C.

b) ∫x2+2xdx = ∫x2dx+∫2xdx

                               = x33+2xln2+C.

Bài 4.5 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2x+3x2dx;

b) ∫ex−e−x2dx.

Lời giải:

a) ∫2x+3x2dx = ∫22x+2.6x+32xdx

                              = ∫4x+2.6x+9xdx

                              = ∫4xdx+∫2.6xdx+∫9xdx

                              = 4xln4+2.6xln6+9xln9 + C

b) ∫ex−e−x2dx = ∫e2x−2ex.e−x+e−2xdx

                                = ∫e2xdx+∫e−2xdx−∫2dx

                                = e2x2−e−2x2−2x+C

Bài 4.6 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2cosx+3xdx;

b) ∫3x−4sinxdx.

Lời giải:

a) ∫2cosx+3xdx = ∫2cosxdx+∫3xdx

                                          = 2sinx + 6x + C.

b) ∫3x−4sinxdx = ∫3xdx−∫4sinxdx

                                          = 2xx+4cosx+C.

Bài 4.7 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a)∫x+sin2x2dx

b) ∫2tanx+cotx2dx

Lời giải:

a) ∫x+sin2x2dx = ∫xdx+∫sin2x2dx

                                 = ∫xdx+∫1−cosx2dx

                                 = ∫xdx+∫12dx−∫cosx2dx

                                 = 12x2+12x−12sinx+C.

b) ∫2tanx+cotx2dx = ∫4tan2x+4tanxcotx+cot2xdx

                                       = ∫4cos2x−4+4+1sin2x−1dx

                                       = ∫4cos2xdx+∫1sin2xdx−∫1dx

                                       = 4tanx – cotx – x + C.

Bài 4.8 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc tại thời điểm t (t = 0 là thời điểm viên đạn được bắn lên) cho bởi v(t) = 150 – 9,8t (m/s). Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất):

a) Sau t = 3 giây;

b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của mét).

Lời giải:

Độ cao h(t) của viên đạn tại điểm t là:

h(t) = ∫150−9,8tdt = 150t – 9,8t22 + C = 150t – 4,9t2 + C.

Thay t = 0 ta được h(0) = C = 0.

Vậy h(t) = 150t – 4,9t2 (m).

a) Sau t = 3 giây, độ cao của viên đạn là:

h = h(3) = 150.3 – 4,9.32 = 405,9 (m).

b) Ta có: h(t) = 150t – 4,9t2 (m).

               h'(t) = v(t) = 150 – 9,8t

               h'(t) = 0 ⇔ t = 1509,8.

Ta có bảng xét dấu như sau:

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc tại thời điểm t

Khi đó, viên đạn đạt độ cao lớn nhất tại thời điểm tmax = 1509,8.

Như vậy hmax = 150tmax – 4,9tmax2≈ 1148,0 (m).

Bài 4.9 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Cho F(u) là một nguyên hàm của hàm số f(u) trên khoảng K và u(x), x ∈ J, là hàm số có đạo hàm liên tục, u(x) ∈ K với mọi x ∈ J. Tìm ∫fu(x).u‘(x)dx.

Áp dụng: Tìm ∫2x+15dx và ∫12x+1dx.

Lời giải:

Ta có: F'(u) = f(u), với mọi u ∈ K.

Fux‘ = F‘ux.u'(x) = fux.u‘x, với mọi x ∈ J.

Do đó, ∫fu(x).u‘(x)dx = Fux + C.

Áp dụng:

∫2x+15dx = ∫2x+152x+1‘2dx

                      = 12∫2x+152x+1‘dx

                      = 12.2x+166+C

                      = 2x+1612+C.

∫12x+1dx = ∫12x+1.2x+1‘2dx

                       = ∫122x+1.2x+1‘dx

                       = 2x+1+C.

Bài 4.10 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2x−1x+1dx;

b) ∫3+2sin2xdx.

Lời giải:

a) ∫2x−1x+1dx = ∫2x+1−3x+1dx

                      = ∫2dx−∫3x+1dx

                      = 2x – 3lnx+1 + C.

b) ∫3+2sin2xdx = ∫3+2.1−cos2x2dx

                                 = ∫3+1−cos2xdx

                                 = ∫4−cos2xdx

                                 = 4x − ∫cos2x.2x‘2dx

                                 = 4x −sin2x2 + C.

Lý thuyết Nguyên hàm

1. Nguyên hàm của một hàm số

• Khái niệm nguyên hàm

Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng K (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x thuộc K.

Chú ý. Trường hợp K = [a; b] thì các đẳng thức F'(a) = f(a) và F'(b) = f(b) được hiểu là đạo hàm bên phải tại điểm x = a và đạo hàm bên trái tại điểm x = b của hàm số F(x), tức là limx→a+Fx−Fax−a=fa và limx→b−Fx−Fbx−b=fb.

Ví dụ 1. Cho hàm số f(x) = x3 – 3x2. Trong các hàm số cho dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên ℝ?

Fx=x44−x3; Gx=x44+x3.

Hướng dẫn giải

Ta có: F'(x) = x3 – 3x2, G'(x) = x3 + 3x2.

Vì F'(x) = f(x) với mọi x ∈ ℝ nên hàm số F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

Hàm số G(x) không là nguyên hàm của f(x) trên ℝ vì với x = 1, ta có G'(1) = 4 ≠ −2 = f(1).

• Họ nguyên hàm của một hàm số

Giả sử hàm số F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K. Khi đó:

a) Với mỗi hằng số C, hàm số F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K;

b) Nếu hàm số G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K thì tồn tại một hằng số C sao cho G(x) = F(x) + C với mọi x ∈ K.

Như vậy, nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C (C là hằng số). Ta gọi F(x) + C (C ∈ ℝ) là họ các nguyên hàm của f(x) trên K, kí hiệu bởi ∫fxdx.

Chú ý

a) Để tìm họ các nguyên hàm (gọi tắt là tìm nguyên hàm) của hàm số f(x) trên K, ta chỉ cần tìm một nguyên hàm F(x) của f(x) trên K và khi đó C là hằng số.

b) Người ta chứng minh được rằng, nếu hàm số f(x) liên tục trên khoảng K thì f(x) có nguyên hàm trên khoảng đó.

c) Biểu thức f(x)dx gọi là vi phân của nguyên hàm F(x), kí hiệu dF(x). Vậy dF(x) = F'(x)dx = f(x)dx.

d) Khi tìm nguyên hàm của một hàm số mà không chỉ rõ tập K, ta hiểu là tìm nguyên hàm của hàm số đó trên tập xác định của nó.

Ví dụ 2. Tìm một nguyên hàm của hàm số f(x) = 5x4 trên ℝ. Từ đó hãy tìm ∫5x4dx .

Hướng dẫn giải

Vì (x5)’ = 5x4 nên F(x) = x5 là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên ℝ.

Do đó ∫5x4dx=x5+C.

2. Tính chất cơ bản của nguyên hàm

• Nguyên hàm của tích một hàm số với một hằng số khác 0

∫kfxdx=k∫fxdxk≠0.

Ví dụ 3. Hãy tìm ∫12x3dx .

Hướng dẫn giải

Ta có ∫12x3dx=12∫x3dx=12.x44+C=x48+C .

• Nguyên hàm của một tổng

∫fx+gxdx=∫fxdx+∫gxdx.

∫fx−gxdx=∫fxdx−∫gxdx.

Ví dụ 4. Hãy tìm:

a) ∫x−x2dx;                                   b) ∫5x4+3x2dx .

Hướng dẫn giải

a) ∫x−x2dx =∫xdx−∫x2dx =x22−x33+C.

b) ∫5x4+3x2dx=5∫x4dx+3∫x2dx=5.x55+3.x33+C=x5+x3+C .

3. Nguyên hàm của một số hàm số thường gặp

• Nguyên hàm của hàm số lũy thừa

+) Hàm số lũy thừa

Hàm số y = xα, với α ∈ ℝ, được gọi là hàm số lũy thừa.

Tập xác định của hàm số lũy thừa y = xα tùy thuộc vào giá trị của α. Cụ thể:

– Với α nguyên dương, tập xác định là ℝ.

– Với α nguyên âm hoặc bằng 0, tập xác định là ℝ\{0}.

– Với α không nguyên, tập xác định là (0; +∞).

+) Hàm số lũy thừa y = xα (α ∈ ℝ) có đạo hàm với mọi x > 0 và xα‘=αxα−1.

+) Nguyên hàm của hàm số lũy thừa

∫xαdx=xα+1α+1+Cα≠−1.

∫1xdx=lnx+C.

Ví dụ 5. Hãy tìm:

a) ∫x−x2dx;                                b) ∫1x−1x2dx .

Hướng dẫn giải

a) ∫x−x2dx=∫xdx−∫x2dx=∫x12dx−∫x2dx

=23x32−x33+C .

b) ∫1x−1x2dx=∫1xdx−∫1x2dx=∫1xdx−∫x−2dx

=lnx+1x+C.

• Nguyên hàm của hàm số lượng giác

∫cosxdx=sinx+C;

∫sinxdx=−cosx+C;

∫1cos2xdx=tanx+C;

∫1sin2xdx=−cotx+C.

Ví dụ 6. Hãy tìm:

a) ∫2cosx+1sin2xdx;         

         

b) ∫2sinx+2cos2xdx .

Hướng dẫn giải

a) ∫2cosx+1sin2xdx=∫2cosxdx+∫1sin2xdx

=2sinx−cotx+C.

b) ∫2sinx+2cos2xdx=2∫sinxdx+2∫1cos2xdx

=−2cosx+2tanx+C.

• Nguyên hàm của hàm số mũ

∫exdx=ex+C.

∫axdx=axlna+C0<a≠1.

Ví dụ 7. Hãy tìm:

a) ∫ex−2xdx;                                  b) ∫x+12xdx .

Hướng dẫn giải

a) ∫ex−2xdx=∫exdx−∫2xdx=ex−2xln2+C .

b) ∫x+12xdx=∫xdx+∫12xdx=x22+12ln12x+C

=x22−12xln2+C .

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 11: Nguyên hàm

Bài 12: Tích phân

Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 14: Phương trình mặt phẳng 

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  6. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  13. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  21. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  23. Sách bài tập Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  25. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  26. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Đề minh họa kiểm tra cuối học kì 2

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?