Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Kết nối

Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 12: Tích phân

Bài 4.11 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2: Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) ∫032x+1dx;

b) ∫0416−x2dx.

Lời giải:

a) Ta có tích phân cần tính chính là diện tích của hình thang OABC, có đáy lớn AB = 7, đáy nhỏ CO = 1, đường cao OA = 3.

Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân tính trang 12 SBT Toán 12 Tập 2

Do đó, ∫032x+1dx = SOABC = 12AB+COOA=12.(7 + 1).3 = 12.

b) Tích phân cần tích chính là diện tích của 14 hình tròn có tâm tại gốc tọa độ O và bán kính R = 4 (phần nằm ở góc phần tư thứ nhất của mặt phẳng tọa độ) như hình dưới đây.

Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân tính trang 12 SBT Toán 12 Tập 2

Do đó, ∫0416−x2dx= 14.π.42 = 4π.

Bài 4.12 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2: Cho ∫05fxdx=6 và ∫05gxdx=2. Hãy tính:

a) ∫052fx+3gxdx;

b) ∫052fx−3gxdx.

Lời giải:

a) ∫052fx+3gxdx = 2∫05fxdx+3∫05gxdx

                                       = 2.6 + 3.2 = 18.

b) ∫052fx−3gxdx = 2∫05fxdx−3∫05gxdx

                                        = 2.6 – 3.2 = 6.

Bài 4.13 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫011−2x2dx;

b) ∫14x−2xdx.

Lời giải:

a) ∫011−2x2dx = ∫011−4x+4x2dx

                          = x−2x2+43x3|01

                          = 13.

b) ∫14x−2xdx = ∫14x−2xdx

                      = ∫14x−2.x−12dx

                      = 23xx−4x|14

                      = 23.

Bài 4.14 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫022x−1dx;

b) ∫−23x−1dx.

Lời giải:

a) ∫022x−1dx = ∫0122x−1dx+∫1222x−1dx

                       = ∫0121−2xdx+∫1222x−1dx

                       = ∫0121−2xdx+∫1222x−1dx 

                       = x−x2|012+x2−x|122 = 52.

b) ∫−23x−1dx = ∫−21x−1dx+∫13x−1dx

                      = ∫−211−xdx+∫13x−1dx

                      = x−12x2|−21+12x2−x|13

                      = 12 − 12.12 – (−2) + 12.(−2)2 + 12.32 – 3 − 12.12 + 1.

                      = 132.

Bài 4.15 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫0π23cosx+2sinxdx;

b) ∫π6π41cos2x−1sin2xdx.

Lời giải:

a) ∫0π23cosx+2sinxdx = ∫0π23cosxdx+∫0π22sinxdx

                                        = 3sinx0π2−2cosx0π2

                                        = 3sinπ2−3sin0−2cosπ2+2cos0

                                        = 5.

b) ∫π6π41cos2x−1sin2xdx = ∫π6π41cos2xdx−∫π6π41sin2xdx

                                       = tanxπ6π4−cotxπ6π4

                                       = tanπ4−tanπ6−cotπ4+cotπ6

                                       = 2 − 433.

Bài 4.16 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫013x−2exdx;

b) ∫01ex−122exdx.

Lời giải:

a) ∫013x−2exdx = ∫013xdx−∫012exdx

                            = 3xln301−2ex01

                             = 2ln3−2e+2.

b) ∫01ex−122exdx = ∫01e2x−2ex+12exdx

                          = 12∫01ex−2+e−xdx

                          = 12ex−2x−e−x01

                          =  e−2−e−12.

Bài 4.17 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Lợi nhuận biên của một sản phẩm được mô hình hóa bởi

P'(x) = −0,0005x + 12,2.

a) Tìm sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 101 đơn vị.

b) Tìm sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 110 đơn vị.

Lời giải:

a) Sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 101 đơn vị là:

∫100101P‘xdx=∫100101−0,0005x+12,2dx 

= −0,0005.x22+12,2x100101 = 12,14975.

b) Sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 110 đơn vị là:

∫100110P‘xdx=∫100110−0,0005x+12,2dx 

= −0,0005.x22+12,2x100110 = 121,475.

Bài 4.18 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm chi phí trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm trong khoảng thời gian hai năm nếu chi phí cho mỗi đơn vị được tính bởi c(t) = 0,005t2 + 0,02t + 12,5 với 0 ≤ t ≤ 24, tính theo tháng.

Lời giải:

Chi phí trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm trong khoảng thời gian hai năm là:

124∫024ctdt = 124∫0240,005t2+0,02t+12,5dt

                     = 1240,005t33+0,01t2+12,5t024

                     = 13,7.

Bài 4.19 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Giả sử tổng chi phí mua và bảo trì một thiết bị trong x năm có thể được mô hình hóa bởi công thức C = 5 00025+3∫0xt14dt.

Tính tổng chi phí sau:

a) 1 năm;

b) 5 năm;

c) 10 năm.

Lời giải:

a) Tổng chi phí sau một năm là:

C = 5 00025+3∫01t14dt = 5 00025+125t5401 

     = 5 00025+125−0 = 137 000.

b) Tổng chi phí sau 5 năm là:

C = 5 00025+3∫05t14dt = 5 00025+125t5405 

     = 5 00025+125554−0 ≈ 214 720,93.

c) Tổng chi phí sau 10 năm là:

C = 5 00025+3∫010t14dt = 5 00025+125t54010

    = 5 00025+1251054−0 ≈ 338 393,53.

Bài 4.20 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2: Vận tốc v của một vật rơi tự do từ trạng thái đứng yên được cho bởi công thức v(t) = 9,8t, trong đó vận tốc v tính bằng m/s và thời gian t tính bằng giây.

a) Biểu thị quãng đường vật đi được trong T giây đầu tiên dưới dạng tích phân.

b) Tìm quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.

Lời giải:

a) Quãng đường vật đi được trong T giây đầu tiên là:

S=∫0Tvtdt=∫0T9,8tdt (m).

b) Quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là:

S=∫05vtdt=∫059,8tdt=4,9t205=122,5 (m).

Lý thuyết Tích phân

1. Khái niệm tích phân

• Diện tích hình thang cong

+) Hình thang cong: Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b, (a < b), trong đó f(x) là hàm liên tục không âm trên đọan [a; b], gọi là một hình thang cong.

+) Diện tích hình thang cong

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là S = F(b) – F(a), trong đó F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b].

Ví dụ 1. Tính diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x33 , trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Một nguyên hàm của hàm số fx=x33  là Fx=x412 .

Do đó, diện tích của hình thang cong cần tính là:

S = F(2) – F(1) = 2412−1412=1512=54 .

• Định nghĩa tích phân

Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b] thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là ∫abfxdx .

Chú ý

a) Hiệu F(b) – F(a) thường được kí hiệu là Fx|ba . Như vậy ∫abfxdx=Fx|ba .

b) Ta gọi ∫ab   là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

c) Trong trường hợp a = b hoặc a > b, ta quy ước:

∫aafxdx=0;∫abfxdx=−∫bafxdx .

Ví dụ 2. Tính

a) ∫014x3dx ;                                         b) ∫123xdx .

Hướng dẫn giải

a) ∫014x3dx=x4|01=1−0=1 .

b) ∫123xdx=3xln3|12=32ln3−3ln3=6ln3 .

• Ý nghĩa hình học của tích phân

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì tích phân ∫abfxdx là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b. Vậy S = ∫abfxdx .

Ví dụ 3. Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính ∫−339−x2dx .

Hướng dẫn giải

Ta có y=9−x2 là phương trình nửa phía trên trục hoành của đường tròn tâm tại gốc tọa độ O và bán kính 3. Do đó, tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn tương ứng.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Vậy ∫−339−x2dx=12π.32=9π2 .

2. Tính chất của tích phân

1) ∫abkfxdx=k∫abfxdx  (k là hằng số);

2) ∫abfx+gxdx=∫abfxdx+∫abgxdx ;

3) ∫abfx−gxdx=∫abfxdx−∫abgxdx ;

4) ∫abfxdx=∫acfxdx+∫cbfxdx  (a < c < b).

Ví dụ 4. Tính

a) I=∫014x3−exdx ;                          b) I=∫0π21+sinxdx .

Hướng dẫn giải

a) I=∫014x3−exdx=∫014x3dx−∫01exdx

=x4|01−ex|01=1−e+1=2−e .

b) I=∫0π21+sinxdx=∫0π21dx+∫0π2sinxdx

=x|0π2−cosx|0π2=π2+1 .

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Nguyên hàm

Bài 12: Tích phân

Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 14: Phương trình mặt phẳng

Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian 

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  6. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  13. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  21. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  23. Sách bài tập Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  25. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  26. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Đề minh họa kiểm tra cuối học kì 2

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?