Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Kết nối

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài 1.21 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=x2+3x−10x−2 . Đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận đứng không?

Lời giải:

Ta có: limx→2fx=limx→2x−2x+5x−2= limx→2(x + 5) = 7.

Hơn nữa y = f(x) liên tục tại mọi điểm x ≠ 2. Do đó, đồ thị hàm f(x) không có tiệm cận đứng.

Bài 1.22 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm các đường tiệm cận của đồ thị các hàm số sau:

a) y = x+12x−3;

b) y = 3x−1x+2.

Lời giải:

a) Ta có: limx→−∞y=limx→−∞x+12x−3=12 ;

               limx→+∞y=limx→+∞x+12x−3=12 .

Do đó, đường thẳng y = 12  là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

              limx→32+y=limx→32+x+12x−3=+∞ ;

              limx→32−y=limx→32−x+12x−3=−∞ .

Do đó, đường thẳng x = 32  là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

b) Ta có: limx→−∞y=limx→−∞3x−1x+2=3 ;

               limx→+∞y=limx→+∞3x−1x+2=3 .

Do đó, đường thẳng y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

              limx→−2+y=limx→−2+3x−1x+2=−∞ ;

              limx→−2−y=limx→−2−3x−1x+2=+∞ .

Do đó, đường thẳng x = −2 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Bài 1.23 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số sau:

a) y=x2−x−5x−2;

b) y = 3x2+8x−2x+3.

Lời giải:

a) y=x2−x−5x−2;

Ta có: limx→2+y=limx→2+x2−x−5x−2=−∞ ;

           limx→2−y=limx→2−x2−x−5x−2=+∞ .

Do đó, đường thẳng x = 2 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

            limx→+∞yx=limx→+∞x2−x−5x−2x=1 .

            limx→+∞y−x=limx→+∞x2−x−5x−2−x=limx→+∞x−5x−2=1 .

Do đó đường thẳng y = x + 1 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

b) y = 3x2+8x−2x+3

Ta có: limx→−3+y=limx→−3+3x2+8x−2x+3=+∞ ;

          limx→−3−y=limx→−3−3x2+8x−2x+3=−∞

Do đó đường thẳng x = −3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

           limx→+∞yx=limx→+∞3x2+8x−2x+3x=3 .

           limx→+∞y−3x=limx→+∞3x2+8x−2x+3−3x=limx→+∞−x−2x−2=−1.

Do đó đường thẳng y = 3x – 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Bài 1.24 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau trang 19 SBT Toán 12 Tập 1

Hãy tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang và đồ thị hàm số đã cho.

Lời giải:

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:

limx→2+y = −∞; limx→2−y  = +∞.

Do đó, đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

limx→+∞y = 3, do đó đường thẳng y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Bài 1.25 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau trang 19 SBT Toán 12 Tập 1

Tìm các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=g(x)=12+f(x).

Lời giải:

Dựa vào bảng biến thiên, ta có: limx→+∞f(x)  = 1 và limx→−∞f(x)  = −1.

Suy ra limx→+∞g(x)  = limx→+∞12+f(x)  = 13

          limx→−∞g(x)  = limx→−∞12+f(x)  = −1 

Do đó, đường thẳng y = −1 và y = 13  là hai đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số g(x).  

Bài 1.26 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=x+1x−1  có đồ thị (C). Tính tích khoảng cách từ một điểm tùy ý thuộc (C) đến hai đường tiệm cận của nó.

Lời giải:

Ta có: limx→−∞y=limx→−∞x+1x−1=1 ;

          limx→+∞y=limx→+∞x+1x−1=1 .

Do đó, đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

          limx→1+y=limx→1+x+1x−1=+∞ ;

          limx→1−y=limx→1−x+1x−1=−∞ .

Do đó đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1 và tiệm cận ngang y = 1.

Lấy M(x0; y0) ∈ (C) với y0=x0+1x0−1 .

Ta có: khoảng cách từ M đến đường tiệm cận đứng là d1 = | x0 – 1|, khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang là d2 = x0+1x0−1−1=2x0−1 .

Vậy tích khoảng cách là:d1d2 = x0–1 . 2x0−1  = 2.

Bài 1.27 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Gọi I là giao điểm giữa tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x+3x−2 . Cho điểm K(3; 5), tính hệ số góc của đường thẳng qua I và K.

Lời giải:

Ta có: limx→2+y=limx→2+2x+3x−2=+∞ ;

           limx→2−y=limx→2−2x+3x−2=−∞ .

Do đó, đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

          limx→−∞y=limx→−∞2x+3x−2=2 ;

           limx→+∞y=limx→+∞2x+3x−2=2 .

Do đó, đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Suy ra điểm I(2; 2).

Đường thẳng đi qua I(2; 2) và K(3; 5) có hệ số góc là: a = 5−23−2=3 .

Vậy hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm I và K là 3.

Bài 1.28 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=x2+3x−1  có đồ thị như hình sau:

Cho hàm số y = f(x) trang 20 SBT Toán 12 Tập 1

Hãy tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

Lời giải:

Ta có: limx→1+fx=limx→1+x2+3x−1=+∞ ;

           limx→1−fx=limx→1−x2+3x−1=−∞ .

Do đó, đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

          limx→−∞fx=limx→−∞x2+3x−1=−1 ;

           limx→+∞fx=limx→+∞x2+3x−1=1 .

Do đó, đường thẳng y = 1 và y = −1 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Bài 1.29 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=x+2x−3  có đồ thị (C). Gọi tổng khoảng cách từ một điểm (x; y) ∈ (C), với x > 3, tới hai đường tiệm cận của (C) là g(x). Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = g(x).

Lời giải:

Đồ thị hàm số f(x) có đường tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3 và đường tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1.

Khoảng cách từ điểm M(x; y) ∈ (C), x > 3 đến tiệm cận đứng là d1 = x – 3.

Khoảng cách từ điểm M đến đường tiệm cận ngang là d2 = x+2x−3−1=5x−3 .

Vậy g(x) = d1 + d2 = x – 3 + 5x−3 .

Ta có: limx→−∞gx=limx→−∞x–3+5x−3=−∞. ;

          limx→+∞gx=limx→+∞x–3+5x−3=+∞.

Do đó đồ thị hàm số g(x) không có tiệm cận ngang

          limx→3−gx=limx→3−x–3+5x−3=−∞. ;

          limx→3+gx=limx→3+x–3+5x−3=+∞.

Do đó, đường thẳng x = 3 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

  limx→+∞gx−(x−3)=limx→+∞x–3+5x−3−(x−3)=limx→+∞5x−3=0.

Do đó đường thẳng y = x – 3 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Bài 1.30 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Một bình chứa 200 ml dung dịch muối với nồng độ 5 mg/ml.

a) Tính nồng độ dung dịch muối trong bình sau khi thêm vào x ml dung dịch muối với nồng độ 10 mg/ml.

b) Phải thêm bao nhiêu mililít vào bình để có dung dịch muối với nồng độ 9 mg/ml? Nồng độ muối trong bình có thể đạt đến 10 mg/ml được không?

Lời giải:

a) Nồng độ dung dịch muối sau khi thêm vào x ml dung dịch muối với nồng độ 10 mg/ml là: C(x) = 200.5+10.x200+x=1000+10x200+x .

b) Để dung dịch muối với nồng độ 9mg/ml, ta phải thêm vào bình x ml với x thỏa mãn

C(x) = 9 ⇔ 1000+10x200+x = 9 ⇔ x = 800 (ml).

Ta có: C(x) = 1000+10x200+x

           C'(x) = 1000x+200  > 0, ∀x ∈ (0; +∞).

Hàm C(x) luôn đồng biến trên khoảng (0; +∞).

Nhận thấy limx→+∞C(x)=limx→+∞1000+10x200+x=10 .

Do đó, nồng độ muối trong bình không thể đạt đến 10 mg/ml.

Lý thuyết Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

1. Đường tiệm cận ngang

Đường thẳng y=y0 gọi là đường tiệm cận ngang (gọi tắt là tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx→+∞⁡f(x)=y0 hoặc limx→−∞⁡f(x)=y0

Ví dụ: Tìm TCN của đồ thị hàm số y=f(x)=3x−2x+1

Ta có: limx→+∞⁡3x−2x+1=limx→−∞⁡3x−2x+1=3

Vậy đồ thị hàm số f(x) có TCN là y = 3.

2. Đường tiệm cận đứng

Đường thẳng x=x0 gọi là đường tiệm cận đứng (gọi tắt là tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:limx→x0+⁡f(x)=+∞;limx→x0+⁡f(x)=−∞;limx→x0−⁡f(x)=+∞;limx→x0−⁡f(x)=−∞;

Ví dụ: Tìm TCĐ của đồ thị hàm số y=f(x)=3−xx+2

Ta có: limx→−2+⁡3x−2x+2=+∞

Vậy đồ thị hàm số có TCĐ là x = -2

3. Đường tiệm cận xiên

Đường thẳng y=ax+b(a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên (gọi tắt là tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu

limx→+∞⁡f(x)=[f(x)−(ax+b)]=0 hoặc limx→−∞⁡f(x)=[f(x)−(ax+b)]=0

Ví dụ: Tìm TCX của đồ thị hàm số y=f(x)=x+1x+2

Ta có: limx→+∞⁡[f(x)−x]=limx→+∞⁡1x+2=0

Vậy đồ thị hàm số có TCX là y = x

Sơ đồ tư duy Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Bài 5: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

Bài tập cuối chương 1

Bài 6: Vectơ trong không gian

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  5. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  12. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  21. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  23. Sách bài tập Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  25. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  26. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Đề minh họa kiểm tra cuối học kì 2

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?