Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Kết nối

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 2

Bài 2.33 trang 55 SBT Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện ABCD. Trong các vectơ có hai đầu mút là hai đỉnh phân biệt của tứ diện, có bao nhiêu vectơ có giá nằm trong mặt phẳng (ABC)?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho tứ diện ABCD. Trong các vectơ có hai đầu mút là hai đỉnh phân biệt của tứ diện

Các vectơ thỏa mãn là: AB→, AC→, BC→, BA→, CA→, CB→.

Vậy có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 2.34 trang 55 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho vectơ a→≠0→. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vectơ a→ có đúng một vectơ đối.

B. Vectơ a→ có hai vectơ đối là 0→ và chính nó.

C. Vectơa→ có hai vectơ đối là a→ và −a→.

D. Các vectơ đối của a→ đều bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các vectơ đối của a→ đều bằng nhau và bằng a→.

Bài 2.35 trang 56 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AB→+AC→=AD→.

B. AB→+AD→=AC‘→.

C. AA‘→+AC→=AC‘→.

D. AA‘→+AB→+AD→=AC→.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Khẳng định nào sau đây là đúng

Có tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật nên AA‘→+AC→=AC‘→.

Bài 2.36 trang 56 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh bằng 2. Tích vô hướng AB→.B‘D‘→ bằng

A. 4.

B. 22.

C. −22.

D. −4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có độ dài mỗi cạnh bằng 2

Ta có: AB→.B‘D‘→ = AB→.BD→

                               = AB→BA→+BC→

                               = AB→.BA→+AB→.BC→

                               = 2.2.cos180° − 2.2.cos90° = −4.

Bài 2.37 trang 56 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 3; 5), B(0; 6; −2), C(5; 3; 6). Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:

A. (2; 3; 4).

B. (2; 4; 3).

C. (3; 4; 2).

D. (3; 2; 4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gọi G(x; y; z) là trọng tâm tam giác ABC, ta có:

x=1+0+53=2y=3+6+33=4z=5+(−2)+63=3

Vậy G(2; 4; 3).

Bài 2.38 trang 56 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3; 0; −6). Gọi B là điểm nằm giữa O và A sao cho OB = 13OA. Tọa độ của điểm B là

A. (1; 0; −2).

B. (9; 0; −18).

C. (1; 0; 2).

D. (9; 0; 18).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Theo đề, ta có: OB = 13OA, mà B là điểm nằm giữa O và A.

⇒ OB→=13OA→ = 133;0;−6 = (1; 0; −2).

Do đó, tọa độ điểm B là: B(1; 0; −2).

Bài 2.39 trang 56 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho a→ = (1; 2; 4) và b→ = (2; 1; 5). Tích vô hướng a→+b→.a→ bằng

A. 54.

B. −3.

C. −6.

D. 45.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: a→+b→ = (3; 3; 9).

Do đó, a→+b→.a→ = 3.1 + 3.2 + 4.9 = 45.

Chọn D.

Bài 2.40 trang 56 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; 1; 0). Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Điểm M nằm trên mặt phẳng (Oxy).

B. Khoảng cách từ M đến trục Ox bằng 1.

C. Điểm M nằm trên trục Oz.

D. Khoảng cách từ M đến trục Oy bằng 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nhận thấy M(2; 1; 0) nên điểm M không nằm trên trục Oz.

Vậy C sai.

Bài 2.41 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(−1; 9; m) và B(2; m; 5). Biết rằng AB = 7, tập các giá trị của m là

A. {3; −11}.

B. {−3; 11}.

C. {3; 11}.

D. {−3; −11}.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có AB = 7 ⇒ AB2 = 72

⇒ (−1 – 2)2 + (9 – m)2 + (m – 5)2 = 49

⇔ m2 – 14m + 33 = 0

⇔ m = 3 hoặc m = 11.

Chọn C.

Bài 2.42 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:

AB→=12AC→+12AD→+12CD→+DB→

Lời giải:

Cho hình tứ diện ABCD. Chứng minh rằng trang 57 SBT Toán 12 Tập 1

Ta có:

12AC→+12AD→+12CD→+DB→ = 12AC→+12CD→ + 12AD→ + DB→

                                                        = 12AD→+12AD→+DB→

                                                        = AD→+DB→

                                                        = AB→.

Vậy  AB→=12AC→+12AD→+12CD→+DB→.

Bài 2.43 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho hai vectơ a→ và b→ tạo với nhau một góc bằng 60°. Biết a→ = 2 và b→=3, tính a→+b→ và a→−b→.

Lời giải:

Ta có: a→+b→2=a→+b→2=a→2+2a→b→+b→2 

= 22 + 32 + 2.2.3.cos60° = 19.

Do đó, a→+b→ = 19.

Ta có: a→−b→2=a→−b→2=a→2−2a→b→+b→2 

= 22 + 32 – 2.2.3.cos60° = 7.

Do đó, a→−b→ = 7.

Bài 2.44 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ a→ = (−4; 6; 7), b→ = (1; 0; −3) và c→ = (8; 7; 2). Tính tọa độ của các vectơ sau:

a) m→=2a→−3b→+c→;

b) n→=a→+3b→+2c→.

Lời giải:

a) Ta có: 2a→ = (−8; 12; 14), 3b→ = (3; 0; −9).

Do đó, m→=2a→−3b→+c→ = (−3; 19; 25).

b) Ta có: 3b→ = (3; 0; −9), 2c→ = (16; 14; 4).

Do đó, n→=a→+3b→+2c→ = (15; 20; 2).

Bài 2.45 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc và AB = 3, AC = 4, AD = 6. Xét hệ tọa độ Oxyz có gốc O trùng với đỉnh A và các tia Ox, Oy, Oz lần lượt trùng với các tia AB, AC, AD. Gọi E, F lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABD và ACD.

a) Tìm tọa độ của các đỉnh B, C, D.

b) Tìm tọa độ của các điểm E, F.

c) Chứng minh rằng AD vuông góc với EF. 

Lời giải:

Cho hình tứ diện ABCD có ba cạnh AB AC AD đôi một vuông góc

a) Từ giả thiết, ta có B(3; 0; 0), C(0; 4; 0), D(0; 0; 6).

b) E là trọng tâm tam giác ABD với A(0; 0; 0), B(3; 0; 0), D(0; 0; 6).

Do đó, tọa độ điểm E là E(1; 0; 2).

F là trọng tâm tam giác ACD với A(0; 0; 0), C(0; 4; 0), D(0; 0; 6).

Do đó, tọa độ điểm F là F0;43;2.         

c) Ta có: AD→= (0; 0; 6) và EF→ = −1;43;0.

Có AD→.EF→ = 0.(−1) + 0.43 + 6.0 = 0       

Vậy AD vuông góc với EF.

Bài 2.46 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(3; −1; m) và B(m; 4; m).

a) Tính côsin của góc AOB^ theo m.

b) Xác định tất cả các giá trị của m để AOB^ là góc nhọn.

Lời giải:

a) Ta có: cosAOB^ = cosOA→,OB→

                              = 3.m+(−1).4+m.m32+(−1)2+m2.m2+42+m2

                             = m2+3m−410+m2.2m2+16

b) Để AOB^ là góc nhọn thì cosAOB^ > 0 hay m2+3m−410+m2.2m2+16 > 0.

Suy ra m2 + 3m – 4 > 0.

Do đó, m < −4 hoặc m > 1.

Bài 2.47 trang 57 SBT Toán 12 Tập 1: Trên phần mềm GeoGebra 3D với các trục tọa độ được dựng sẵn, bạn Minh vẽ hai hình hộp chữ nhật với một số cạnh được đặt dọc theo các trục tọa độ. Ba đỉnh thuộc mặt dưới của hình hộp thứ nhất lần lượt là O(0; 0; 0), A(2; 0; 0), B(0; 3; 0). Biết hình hộp thứ hai ở vị trí cao hơn hình hộp thứ nhất 5 đơn vị, xác định tọa độ của các đỉnh O’, A’, B’ thuộc mặt dưới của hình hộp thứ hai.

Trên phần mềm GeoGebra 3D với các trục tọa độ được dựng sẵn

Lời giải:

Vì hình hộp thứ hai nằm ngay phía trên hình hộp thứ nhất và cách hình hộp thứ nhất 5 đơn vị nên OO‘→,AA‘→,BB‘→ cùng với với k→ và có độ dài là 5.

Suy ra OO‘→=AA‘→=BB‘→=5k→=0;0;5.

Vì tọa độ của O là (0; 0; 0) nên O'(0; 0; 5).

Vì tọa độ của A là (2; 0; 0) nên A'(2; 0; 5).

Vì tọa độ của B là (0; 3; 0) nên B'(0; 3; 5).

Bài 2.48 trang 58 SBT Toán 12 Tập 1: Một chiếc gậy có chiều dài 2,5 m được đặt trong góc phòng như hình sau đây. Một đầu gậy nằm trên sàn, cách hai bức tường lần lượt là 1 m và 0,8 m. Đầu còn lại của chiếc gậy nằm trên mép tường.

a) Hãy lập một hệ tọa độ Oxyz phù hợp và tìm tọa độ của đầu gậy nằm trên sàn nhà.

b) Tính khoảng cách từ đầu gậy trên mép tường đến sàn nhà.

Lời giải:

a) Có thể lập hệ tọa độ Oxyz như hình vẽ sau.

Khi đó đầu gậy nằm trên sàn nhà có tọa độ (1; 0,8; 0).

Một chiếc gậy có chiều dài 2,5 m được đặt trong góc phòng như hình sau đây

b) Gọi khoảng cách từ đầu dây trên mép tường đến sàn nhà là a (m) (a > 0).

Khi đó, chiều dài của chiếc gậy bằng

1−02+0,8−02+0−a2=a2+1,64.

Suy ra, a2+1,64=2,5.

Do đó, a ≈ 2,15.

Vậy đầu gậy trên mép tường cách sàn nhà khoảng 2,15 m.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 9: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

Bài 10: Phương sai và độ lệch chuẩn

Bài tập cuối chương 3

Bài 11: Nguyên hàm 

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn
  6. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hệ trục toạ độ trong không gian
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Phương sai và độ lệch chuẩn
  12. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu
  21. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện
  23. Sách bài tập Toán 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  24. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 6
  25. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  26. Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Đề minh họa kiểm tra cuối học kì 2

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?