Động từ
Vị trí
Vị trí |
Sau chủ ngữ (S + V) |
Trong mệnh đề rút gọn |
Sau các đọng từ (làm bổ ngữ cho động từ phía trước) |
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất |
Thêm hậu tố để thành lập động từ
Hậu tố của động từ |
Examples |
1. -en |
listen, happen, strengthen, lengthen, shorten, soften, widen |
2. -ate |
assasslnate, associate, fascinate, separate, vaccinate, evacuate |
3. -ize |
idolize, apologize, sympathize, authorize, fertilize |
4. -fy |
solldify, horrify, satisfy |
Động từ khuyết thiếu
- Sau các động từ khuyết thiếu, ta dùng động từ nguyên mẫu không “to”.
Động từ khuyết thiếu |
Nghĩa |
Can/could |
“ có thể” – diễn tả khả năng có làm được hay không (could là quá khứ của can) |
May/Might |
“có thể” – diễn tả khả năng, độ chắc chắn có xảy ra hay không (might là quá khứ của may) |
Must |
Phải |
Should |
Nên |
Ought to/ Had better |
Nên |
Will/Would |
“sẽ” – diễn tả hành động diễn ra trong tương lai (would là quá khứ của will) |
Would rather |
Thích hơn |
Dare |
Dám |
Need |
Cần |
Used to |
Đã từng |
- Cấu trúc câu dự đoán với động từ khuyết thiếu:
Ø Dự đoán ở hiện tại: Can/may/will/must/should/need/ought to… + V-inf Ví dụ:You have worked hard all day; you must be tired.
Ø Dự đoán ở quá khứ:
- must have P(II): Dự đoán một việc chắc chắn (100%) đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: He got a high score. He must have worked hard.
- can’t/couldn’t have P(II): Dự đoán chắc chắn 100% không thể xảy ra trong quá khứ
Ví dụ: She can’t have been at the party yesterday. She was teaching then.
- may/might have P(II): dự đoán có khả năng diễn ra trong quá khứ (70-80%), nhưng cũng chưa chắc đã xảy ra.
Ví dụ: He lost his key. He might have come into the house through the window.
- should have P(II): đã nên làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế thì không làm
Ví dụ: You should have intormed me of your arrival.
- needn’t have P(II): không cần làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế thì đã làm
Ví dụ: You needn’t have arrived so early.
Các lỗi sai thường gặp
Dùng sai loại từ
Động từ là thành phần bắt buộc trong câu. Đề bài có thể thay động từ đúng bằng một danh từ, tính từ hay phó từ nào đó.
Vận dụng
Câu hỏi
The theory of natural selection is used (A) to explain which (B) animals of species will be prematurely
(C) born and which will survival (D).
Đáp án
Đáp án D
Giải thích: survival (n): sự sống sót
Will + V: sẽ làm gì. Ta cần dạng động từ của “survival” ở đây.
Sửa: survival ® survive
Dịch nghĩa: Giả thuyết chọn lọc tự nhiên dùng để giải thích những loài động vật nào sẽ được sinh ra trước và những loài nào sẽ sống sót.
Dùng sai dạng của động từ sau nhóm động từ khuyết thiếu
Đi sau động từ khuyết thiếu là động từ nguyên thể không có “to”. Lỗi sai chia động từ hoặc dùng “to Verb”, “V-ing” sau động từ khuyết thiếu là một lỗi có thể gặp trong đề thi.
Vận dụng:
Câu hỏi
In today (A) competitive markets, even small businesses had better to advertise (B) onTV and radio (C) in order to gain (D) a share of the market.
Đáp án
Đáp án B
Giải thích: had better + V: tốt hơn hết nên làm gì
Sửa: to advertise ® advertise
Dịch nghĩa: Tại những thị trường cạnh tranh ngày nay, thậm chí cả những công ty nhỏ cũng nên quảng cáo trên ti vi hoặc đài phát thanh để chiếm được một phần thị trường.
Dùng sai cấu trúc dự đoán
Thí sinh thường bị lẫn giữa các cấu trúc dự đoán dùng động từ khuyết thiếu.
Vận dụng:
Câu hỏi
You shouldn’t (A) have met (B) Jon last night; he has been (C) in New York for (D) two weeks.
Đáp án A
Giải thích:
Shouldn’t have P(II): lẽ ra không nên làm gì (thực tế đã làm)
Couldn’t have P(II): không thể đã làm gì trong quá khứ (cấu trúc dự đoán)
Ở đây, nói rằng không thể thấy Jon vì anh ta đã đang ở NewYork, chứ không phải là có nên gặp hay không.
Sửa: shouldn’t ® couldn’t
Dịch nghĩa: Bạn không thể nào gặp Jon hôm qua được, anh ta đã đang ở New York được hai tuần rồi. !