Cách dùng
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ LÀ:
– Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một cụm danh từ với chức năng là túc từ
(object) của động từ.
– Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ – adverb) luôn đi sát nhau: Ví dụ:
When she was having dinner, the fire broke out. (Khi cô ấy đang ăn tối thì hoả hoạn xảy ra.)
Our car broke down and had to be towed to a garage. (Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm hai nhóm, tuỳ theo vị trí của túc từ:
– Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và “particle” hoặc đi sau “particle”: Ví dụ:
I took my shoes off. / I took off my shoes. (Tôi cởi giày ra.) Ví dụ:
He admitted he’d made up the whole thing/ He admitted he’d made the whole thing up. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– Nhóm 2: Nhưng khi túc từ là những chữ như this, that, it, them, me, her và him thì chúng sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ví dụ:
I took them off. (Not I took off them.)
He admitted he’d made it up. (Not He admitted he’d made up it.)
NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng
cùng với nghĩa của chúng: Ví dụ:
The plane took off at seven o’clock, (intransitive) (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
The man took off the shoes and came into the room, (transitive)
(Người đàn ông cởi giày và đi vào phòng.)