Trắc nghiệm Tiệm cận – Toán 12
Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu):
-
Câu 1:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng \((2;+\infty )\) và thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 1.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Đường thẳng y =1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x).
- B. Đường thẳng y =1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x).
- C. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x).
- D. Đường thẳng x =1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x).
-
Câu 2:
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x – 1}}{{2x – 1}}?\)
- A. \(y = 1.\)
- B. \(y = \frac{3}{2}.\)
- C. \(y = \frac{1}{2}.\)
- D. \(y = \frac{1}{3}.\)
-
Câu 3:
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{\sqrt {{x^4} – 3{x^2} + 2} }}.\) Hỏi đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
- A. 1
- B. 3
- C. 5
- D. 6
-
Câu 4:
Tìm m để đồ thị hàm số \(y=\frac{{mx – 1}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng.
- A. \(m \notin \left\{ { – 1;1} \right\}\)
- B. \(m\neq 1\)
- C. \(m\neq -1\)
- D. Không tồn tại m thỏa yêu cầu bài toán.
-
Câu 5:
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{bx – 2}}.\) Xác định a và b để đồ thị hàm số nhận đường thẳng x=1 là tiệm cận đứng và đường thẳng \(y=\frac{1}{2}\) làm tiệm cận ngang.
- A. \(a = 2;b = – 2\)
- B. \(a = -1;b = – 2\)
- C. \(a = 2;b = 2\)
- D. \(a = 1;b = 2\)
Trả lời