Câu hỏi:
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:
A. 4583,75 giây.
B. 3860 giây.
C. 4825 giây.
Đáp án chính xác
D. 2653,75 giây.
Trả lời:
Trả lời:nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,05mol ; nFe2+ =0,05molmtăng = mCu + mFe =>mFe = 8,8 – 0,05.64 = 5,6g =>nFe = 0,1molCác ion đã điện phân ở catot: Fe3+ , Cu2+, Fe2+ điện phân 1 phầnnetđ = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ = 0,2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol\( \to t = \frac{{F.{n_{{e_{td}}}}}}{I}\)\( \Rightarrow t = \frac{{96500.0,5}}{{10}} = 4825s\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
Câu hỏi:
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
A. 28 ml.
Đáp án chính xác
B. 14 ml.
C. 56 ml.
D. 42 ml.
Trả lời:
Trả lời:ne trao đổi = I.t / F = 0,005 molỞ catot: Cu2+ + 2e → CuỞ anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4eỞ catot bắt đầu có bọt khí thoát ra =>Cu2+ điện phân vừa hết=>nO2 thu được ở anot = 0,005 / 4 = 0,00125 mol=>V = 0,028 lít = 28 mlĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là
Câu hỏi:
Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là
A. 0,32 gam; 0,64 gam.
B. 0,32 gam; 1,28 gam.
C. 0,64 gam; 1,28 gam.
Đáp án chính xác
D. 0,64 gam; 1,60 gam.
Trả lời:
Trả lời:nCuSO4 = 0,02 mol =>ne Cu2+ nhận tối đa = 0,02.2 = 0,04 molKhi t1 = 200s =>ne trao đổi = I.t / F = 0,02 mol=>nCu tạo ra = ne trao đổi / 2 = 0,01 mol =>mCu (1) = 0,64 gamKhi t2 = 500s =>ne trao đổi = I.t / F = 0,05 >0,04=>nCu = nCuSO4 = 0,02 mol =>mCu (2) = 1,28 gamĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
Câu hỏi:
Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7.
B.1.
C.13.
Đáp án chính xác
D. 1,3.
Trả lời:
Trả lời:ne trao đổi = I.t / F = 0,05 molỞ cực (-) điện phân H2O: 2H2O + 2e → H2 + 2OH– =>nOH- = ne = 0,05 mol =>[OH–] = 0,05 / 0,5 = 0,1 M=>pOH = 1 =>pH = 13Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là
A. Fe và 24A.
B. Fe và 12A.
C. Cu và 24A.
D. Cu và 12A
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Catot: M2+ + 2e → MAnot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e 0,18 → 0,09 → 0,36=>ne trao đổi = 4.nO2 = 0,36 molMà ne = I.t / F =>I = ne.F / t = 12AnM = ne trao đổi / 2 = 0,18 mol =>M = 11,52 / 0,18 = 64=>M là CuĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là
Câu hỏi:
Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là
A. 0,8 M; 3860 s.
B. 1,6 M; 3860 s.
Đáp án chính xác
C. 1,6 M; 360 s.
D. 0,4 M; 380s.
Trả lời:
Trả lời:Đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra =>Ag+ bị điện phân vừa hếtnNaOH = 0,8 mol =>nH+ = 0,8 molCatot: Ag+ + 1e → AgAnot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e=>ne trao đổi = nH+ = 0,8 mol=>nAg+ = 0,8 mol =>CM AgNO3 = 0,8 / 0,5 = 1,6Mn = I.t / F =>t = n.F / I = 3860sĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====