Câu hỏi:
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:+ Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.+ Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.Cho dãy điện hóa sau:Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời Pb(NO3)2 và Al(NO3)3 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,84 gam kim loại đồng bám lên điệc cực của bình 1. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Cu và Al lần lượt là 108; 64 và 27 đvC. Trong thí nghiệm 2, số gam kim loại Ag bám lên điện cực trong bình 2 là
A. 0 gam.
B. 3,24 gam.
C. 12,96 gam.
Đáp án chính xác
D. 6,48 gam.
Trả lời:
Trả lời:Điện phân dung dịch có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.→ Cu2+ và Ag+ bị điện phân; Al3+ không bị điện phân.Catot của bình 1 (-): Cu2+ + 2e → Cu→ ne trao đổi (1) = 2.nCu = \(2.\frac{{3,84}}{{64}}\)= 0,12 molCatot của bình 2 (-): Ag+ + 1e → Ag→ ne trao đổi (1) = nAgDo 3 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau→ ne trao đổi (1) = ne trao đổi (2) ⟹ nAg = 0,12 molKhối lượng Ag bám lên điện cực trong bình 2 là: mAg = 0,12.108 = 12,96 gam.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
Câu hỏi:
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
A. 28 ml.
Đáp án chính xác
B. 14 ml.
C. 56 ml.
D. 42 ml.
Trả lời:
Trả lời:ne trao đổi = I.t / F = 0,005 molỞ catot: Cu2+ + 2e → CuỞ anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4eỞ catot bắt đầu có bọt khí thoát ra =>Cu2+ điện phân vừa hết=>nO2 thu được ở anot = 0,005 / 4 = 0,00125 mol=>V = 0,028 lít = 28 mlĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là
Câu hỏi:
Điện phân l00 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 9,65A. Khối lượng Cu bám trên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (hiệu suất điện phân là 100%) lần lượt là
A. 0,32 gam; 0,64 gam.
B. 0,32 gam; 1,28 gam.
C. 0,64 gam; 1,28 gam.
Đáp án chính xác
D. 0,64 gam; 1,60 gam.
Trả lời:
Trả lời:nCuSO4 = 0,02 mol =>ne Cu2+ nhận tối đa = 0,02.2 = 0,04 molKhi t1 = 200s =>ne trao đổi = I.t / F = 0,02 mol=>nCu tạo ra = ne trao đổi / 2 = 0,01 mol =>mCu (1) = 0,64 gamKhi t2 = 500s =>ne trao đổi = I.t / F = 0,05 >0,04=>nCu = nCuSO4 = 0,02 mol =>mCu (2) = 1,28 gamĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
Câu hỏi:
Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7.
B.1.
C.13.
Đáp án chính xác
D. 1,3.
Trả lời:
Trả lời:ne trao đổi = I.t / F = 0,05 molỞ cực (-) điện phân H2O: 2H2O + 2e → H2 + 2OH– =>nOH- = ne = 0,05 mol =>[OH–] = 0,05 / 0,5 = 0,1 M=>pOH = 1 =>pH = 13Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M và cường độ dòng điện là
A. Fe và 24A.
B. Fe và 12A.
C. Cu và 24A.
D. Cu và 12A
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Catot: M2+ + 2e → MAnot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e 0,18 → 0,09 → 0,36=>ne trao đổi = 4.nO2 = 0,36 molMà ne = I.t / F =>I = ne.F / t = 12AnM = ne trao đổi / 2 = 0,18 mol =>M = 11,52 / 0,18 = 64=>M là CuĐáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là
Câu hỏi:
Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Biết I = 20 A, nồng độ mol AgNƠ3 và thời gian điện phân lần lượt là
A. 0,8 M; 3860 s.
B. 1,6 M; 3860 s.
Đáp án chính xác
C. 1,6 M; 360 s.
D. 0,4 M; 380s.
Trả lời:
Trả lời:Đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra =>Ag+ bị điện phân vừa hếtnNaOH = 0,8 mol =>nH+ = 0,8 molCatot: Ag+ + 1e → AgAnot: 2H2O → O2 ↑ + 4H+ + 4e=>ne trao đổi = nH+ = 0,8 mol=>nAg+ = 0,8 mol =>CM AgNO3 = 0,8 / 0,5 = 1,6Mn = I.t / F =>t = n.F / I = 3860sĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====