-
Câu 1:
Thành quả lớn nhất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
-
A.
Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng -
B.
Bắt sống toàn bộ nội các của chính phủ tư sản lâm thời -
C.
Thành lập được các Xô Viết của giai cấp công nhân -
D.
Lênin trở thành nhà lãnh đạo của cách mạng Nga
-
-
Câu 2:
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
-
A.
Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới -
B.
Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới -
C.
Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu -
D.
Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
-
-
Câu 3:
Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
-
A.
Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự -
B.
Đấu tranh quân sự là chủ yếu -
C.
Kết hợp đấu tranh kinh tế – văn hóa -
D.
Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc
-
-
Câu 4:
Từ năm 1948 đến năm 1950 sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
-
A.
Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc Đại -
B.
Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ -
C.
Phương án Maobáttơn bị phá sản -
D.
Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
-
-
Câu 5:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
-
A.
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh -
B.
Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương -
C.
Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương -
D.
Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
-
-
Câu 6:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân
-
A.
ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. -
B.
ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. -
C.
là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. -
D.
không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
-
-
Câu 7:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết hiệp định sơ bộ bộ (6 – 3 – 1946) và hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là
-
A.
Đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc. -
B.
Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. -
C.
Đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. -
D.
Đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
-
-
Câu 8:
Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2 – 1951) là gì?
-
A.
Cả ba nước phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của bên ngoài -
B.
Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng -
C.
Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương -
D.
Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự, phối hợp với lực lượng quân đội ba nước
-
-
Câu 9:
Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là
-
A.
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam -
B.
Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới -
C.
Truyền thống yêu nước của dân tộc -
D.
Khối đoàn kết toàn dân
-
-
Câu 10:
Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là
-
A.
Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc -
B.
Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào giải phóng dân tộc -
C.
Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho Chính quyền Xô viết -
D.
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại
-
-
Câu 11:
Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
-
A.
Phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc -
B.
Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam -
C.
Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân ta -
D.
Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự
-
-
Câu 12:
Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
-
A.
Hòa Bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới -
B.
Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm -
C.
Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế -
D.
Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp
-
-
Câu 13:
Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì
-
A.
Không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam -
B.
Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia -
C.
Lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu -
D.
Nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân
-
-
Câu 14:
Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
Đại hội IV của Đảng (12 – 1976) đề ra đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
-
A.
Toán lính Mỹ cuối cùng đã rút quân về nước (29-3-1973) -
B.
Đại thắng mùa xuân năm 1975 giải phóng miền Nam -
C.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (7 – 1976) -
D.
Đại hội IV của Đảng (12 – 1976) đề ra đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước
-
-
Câu 15:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
-
A.
Cách mạng tháng tám (1945) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) -
B.
Cách mạng tháng tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) -
C.
Cách mạng tháng tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) -
D.
Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)
-
-
Câu 16:
Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức
-
A.
Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương -
B.
Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu, mới sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu -
C.
Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu -
D.
Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ
-
-
Câu 17:
“Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX là ở cơ quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
-
A.
Đúng vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ -
B.
Sai phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam -
C.
Sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công -
D.
Đúng vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm dân quyền dân chủ
-
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Paris 1973?
-
A.
Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam -
B.
Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do -
C.
Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực -
D.
Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt
-
-
Câu 19:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh là
-
A.
Sự phát triển và chi phối nền kinh tế thế giới của các tập đoàn tư bản tài chính -
B.
Sự phát triển và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền xuyên quốc gia -
C.
Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình dân chủ và tiến bộ xã hội -
D.
Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế – tài chính mới ở các châu lục
-
-
Câu 20:
Ở Việt Nam Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
-
A.
Cuộc biểu tình của công nhân ngày (1 – 5 – 1930) -
B.
Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh -
C.
Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy -
D.
Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy dệt Nam Định
-
-
Câu 21:
Định ước Henxinki (8 – 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào?
-
A.
Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu -
B.
Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu -
C.
Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức -
D.
Tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh ở châu Âu
-
-
Câu 22:
Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng là
-
A.
Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng -
B.
Cao Bằng và Tân Trào -
C.
Bắc Sơn – Võ Nhai và Ba Tơ -
D.
Cao Bằng và Ba Tơ
-
-
Câu 23:
Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
-
A.
Là một xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam -
B.
Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam -
C.
Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam -
D.
Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành
-
-
Câu 24:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1945 – 1954) kết thúc bằng giải pháp nào?
-
A.
Quân sự -
B.
Kinh tế -
C.
Ngoại giao -
D.
Văn hóa
-
-
Câu 25:
Cuộc chiến đấu của các đội dân binh ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
-
A.
Chinh phục từng gói nhỏ -
B.
Đánh nhanh, thắng nhanh -
C.
Đánh điểm, diệt viện -
D.
Vừa đánh vừa đàm
-
-
Câu 26:
Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
-
A.
Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn -
B.
Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị -
C.
Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù -
D.
Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị
-
-
Câu 27:
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
-
A.
Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại -
B.
Đối phó với thù trong giặc ngoài -
C.
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng -
D.
Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
-
-
Câu 28:
Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ là
-
A.
Miền Nam -
B.
Cả nước -
C.
Miền Bắc -
D.
Đông Dương
-
-
Câu 29:
Đại hội VI (12/1986) của Đảng ta đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà
-
A.
làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả -
B.
làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước -
C.
làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện -
D.
làm cho Chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn
-
-
Câu 30:
Cơ quan nào của tổ chức Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên mỗi năm họp một kỳ?
-
A.
Hội đồng Bảo an -
B.
Đại hội đồng -
C.
Ban thư ký -
D.
Hội đồng quản thác
-
-
Câu 31:
Từ năm 1954 đến năm 1975, miền Bắc nước ta đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
-
A.
Xây dựng xong cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội -
B.
Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội -
C.
Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội -
D.
Xây dựng xong cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa cộng sản
-
-
Câu 32:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?
-
A.
Tiến hành khi đất nước chưa giành độc lập -
B.
Cải tổ chính trị, thực hiện đa nguyên, đa đảng -
C.
Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài -
D.
Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
-
-
Câu 33:
Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 ở Việt Nam là
-
A.
Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội -
B.
Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài -
C.
Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới -
D.
Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam
-
-
Câu 34:
Mục đích của hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 – 1920) và Washington (1921 – 1922) là
-
A.
Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc -
B.
Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á -
C.
Thiết lập một trật tự thế giới mới -
D.
Ký kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
-
-
Câu 35:
Tháng 8 năm 1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
-
A.
Hòa hoãn Đông Tây -
B.
Liên kết khu vực -
C.
Toàn cầu hóa -
D.
Đa cực nhiều trung tâm
-
-
Câu 36:
Ý nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
-
A.
Đổi mới về kinh tế – chính trị và văn hóa – xã hội -
B.
Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị xã hội -
C.
Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế -
D.
Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng
-
-
Câu 37:
Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là gì?
-
A.
Đưa Trung Quốc trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới -
B.
Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh -
C.
Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng -
D.
Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân mang đặc sắc Trung Quốc
-
-
Câu 38:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành Đảng viên Cộng sản?
-
A.
Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920) -
B.
Bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tháng (12/1920) -
C.
Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920) -
D.
Tổ chức hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản và sáng lập đảng cộng sản Việt Nam (năm 1930)
-
-
Câu 39:
Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là
-
A.
Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam -
B.
Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” -
C.
Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa -
D.
Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mỹ
-
-
Câu 40:
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu (từ sau Chiến tranh Thế Giới thứ hai đến năm 2000), Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?
-
A.
Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực -
B.
Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự -
C.
Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc -
D.
Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc
-