Câu hỏi:
Which of the following is NOT a benefit of Smart Grid technology to consumers?
A. It can reduce the amount of energy needed to power appliances.
Đáp án chính xác
B. It can tell them how much energy each appliance is using.
C. It can allow them to turn appliances on and off when they are not at home.
D. It can reduce their electricity bills.
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của công nghệ Smart Grid đối với người tiêu dùng?
A. Nó có thể làm giảm lượng năng lượng cần thiết để cung cấp năng lượng cho các thiết bị.
B. Nó có thể cho họ biết mỗi thiết bị đang sử dụng bao nhiêu năng lượng.
C. Nó có thể cho phép họ bật và tắt các thiết bị khi họ không ở nhà.
D. Nó có thể làm giảm hóa đơn tiền điện của họ.
Thông tin: They will be able to collect real-time information on their energy use for each appliance. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading to great reductions in bills. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely.
Tạm dịch: Họ sẽ có thể thu thập thông tin thời gian thực về việc sử dụng năng lượng của họ cho từng thiết bị. Biểu giá thay đổi trong ngày sẽ mang lại cho khách hàng động lực sử dụng các thiết bị gia dụng vào những thời điểm mà cung vượt quá cầu, dẫn đến giảm đáng kể hóa đơn. Đồng hồ thông minh cũng có thể được kết nối với internet hoặc hệ thống điện thoại, cho phép khách hàng bật hoặc tắt thiết bị từ xa.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. prescription
B. preliminary
C. presumption
D. preparation
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “e”
Giải chi tiết:
A. prescription /prɪˈskrɪpʃn/
B. preliminary /prɪˈlɪmɪnəri/
C. presumption /prɪˈzʌmpʃn/
D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /ɪ/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word whose primary stress is different from the others
Câu hỏi:
Choose the word whose primary stress is different from the others
A. envelop
B. astronaut
C. tuberculosis
Đáp án chính xác
D. poverty
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Trọng âm từ đa âm tiết
Giải chi tiết:
A. envelop /ˈenvələʊp/
B. astronaut /ˈæstrənɔːt/
C. tuberculosis /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/
D. poverty /ˈpɒvəti/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại rơi vào 1====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
Câu hỏi:
Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. orchestra
B. chasm
C. chemical
D. orchard
Đáp án chính xác
Trả lời:
Chọn D
Phương pháp giải:
Phát âm “ch”
Giải chi tiết:
A. orchestra /ˈɔːkɪstrə/
B. chasm /ˈkæzəm/
C. chemical /ˈkemɪkl/
D. orchard /ˈɔːtʃəd/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
Câu hỏi:
Woodrow Wilson_______ as a governor before was elected President of the United States in 1912.
A. serving
B. had has served
C. who had served
Đáp án chính xác
D. to serve
Trả lời:
Chọn C
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Câu đã đủ thành phần S ( Woodrow Wilson ) và V (was)
=> chỗ trống cần điền là một mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm cho danh từ “Woodrow Wilson”
Đáp án A sai, sửa thành having served mới đúng ( Dùng having PII để nhấn mạnh hành động xảy ra trước)
Tạm dịch: Woodrow Wilson đã phục vụ với tư cách là thống đốc trước đó đã được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ vào năm 1912.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
Câu hỏi:
Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
A. must
Đáp án chính xác
B. might
C. will
D. should
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
Might have done sth: (có lẽ là đã…. ) đưa ra dự đoán không có căn cứ
Must have done sth: (chắc hẳn là…) đưa ra kết luận dựa trên ý kiến chủ quan/khách quan của người nói
Ở đây người nói đã biết và nhận dạng chiếc nhẫn to => dựa trên ý kiến chủ quan người nói đưa ra kết luận
Tạm dịch: Chiếc nhẫn đính hôn của Jenny rất lớn! Nó phải đắt lắm đây!====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====