Câu hỏi:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là
A. 70% và 23,8g
B. 77,5% và 21,7g
Đáp án chính xác
C. 77,5% và 22,4g
D. 85% và 23,8g
Trả lời:
Trả lời:nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)nSản phẩm sau trùng hợp tsac dụng với dd Brom dư thì Etilen dư tác dụng với brom\( \to {n_{B{r_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 0,225mol\)\( \to {n_{{C_2}{H_4}pu}} = 1 – 0,225 = 0,775mol\)\(H = \frac{{{n_{pu}}}}{{{n_{bd}}}}.100\% = \frac{{0,775}}{1}.100\% = 77,5\% \)\({n_{PE}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_4}pu}}}}{n} = \frac{{0,775}}{n}\)\( \to {m_{PE}} = \frac{{0,775}}{n}.28n = 21,7gam\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số đồng phân anken của C4H8 là
Câu hỏi:
Số đồng phân anken của C4H8 là
A. 7.
B. 4.
Đáp án chính xác
C. 6.
D. 5.
Trả lời:
Trả lời:Các đồng phân anken của C4H81. CH3-CH2-CH=CH22,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)4. (CH3)2C=CH2Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Câu hỏi:
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4.
B. 5.
Đáp án chính xác
C. 6.
D. 10.
Trả lời:
Trả lời:Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)1. C=C-C-C-C2. C-C=C-C-C3. C=C(C)-C-C4. (C)2C=C-C5. (C)2C-C=CĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Câu hỏi:
Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học làA. 4.
Đáp án chính xác
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Trả lời:
Trả lời:
Những chất có đồng phân hình học là
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3-CH=CH-CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
Câu hỏi:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
Đáp án chính xác
D. 7.
Trả lời:
Trả lời:Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình họcCác đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:CH2=CH-CH2-CH2-CH3CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đphh) CH2=CH(CH3)-CH2-CH3(CH3)2C=CH-CH3(CH3)2CH-CH=CH2=>C5H10 có 6 đồng phân ankenĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các nhận xét sau:(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Những phát biểu đúng là
Câu hỏi:
Cho các nhận xét sau:(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Những phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
Đáp án chính xác
D. (1), (3), (4).
Trả lời:
Trả lời:(1) sai vì nếu phân tử có chứa vòng hoặc liên kết 3 thì không được gọi là anken(2) sai vì CnH2n có thể là xicloankanNhững phát biểu đúng là(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====