Câu hỏi:
Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn với chu kì dao động kiểm chứng chu kì dao động. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào chiều dài l) của con lắc như hình vẽ. Góc α đo được trên hình bằng 76,10. Lấy π ≈ 3,14. Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A.9,76m/s2
Đáp án chính xác
B.9,78m/s2
C.9,8m/s2
D.9,83m/s2
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow {T^2} = \frac{{4\pi }}{g}l\)
\( \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{4{\pi ^2}}}{g}\)
\( \Rightarrow g = \frac{{4{\pi ^2}}}{{\tan \alpha }} = 9,76\left( {m/{s^2}} \right)\)
Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào:
Câu hỏi:
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của con lắc
B. Trọng lượng của con lắc
C. Tỷ số trọng lượng và khối lượng của con lắc
Đáp án chính xác
D. Khối lượng riêng của con lắc
Trả lời:
Trả lời:Ta có chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)=> Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài con lắc đơn (l) và gia tốc trọng trường (g)Ta có, tỉ số trọng lượng và khối lượng của con lắc là:\(\frac{P}{m} = \frac{{mg}}{m} = g\)A, B, D – loạiĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2, dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) bằng:
Câu hỏi:
Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2, dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) bằng:
A. \(\sqrt {\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}} \)
B. \(\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}\)
C. \(\sqrt {\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}} \)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}\)
Trả lời:
Trả lời:
+ Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài l1:
\({f_1} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{l_1}}}} \)
+ Tần số dao động của con lắc đơn có chiều dài l2:
\({f_2} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{{l_2}}}} \)
\( \to \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \sqrt {\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}} \)
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Con lắc đơn có chiều dài dây treo là l = 1 m thực hiện 10 dao động mất 20s. Lấy π = 3,14 . Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là:
Câu hỏi:
Con lắc đơn có chiều dài dây treo là l = 1 m thực hiện 10 dao động mất 20s. Lấy π = 3,14 . Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là:
A. g ≈ 10 m/s2
B. g ≈ 9, 75 m/s2
C. g ≈ 9,95 m/s2
D. g ≈ 9,86 m/s2
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
+ Chu kì dao động của con lắc:
\(T = \frac{{\Delta t}}{N} = \frac{{20}}{{10}} = 2s\)
Mặt khác, ta có:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
\( \to g = \frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.1}}{{{2^2}}} = {\pi ^2} \approx 9,869m/{s^2}\)
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Con lắc đơn có chiều dài ℓ, trong khoảng thời gian Δt thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
Câu hỏi:
Con lắc đơn có chiều dài ℓ, trong khoảng thời gian Δt thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
A. ℓ = 64cm
B. l = 19cm
C. ℓ = 36cm
D. l = 81cm
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:Ta có:- Tần số dao động của con lắc đơn lúc đầu: \({f_1} = \frac{{40}}{{\Delta t}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)- Tần số dao động của con lắc đơn khi tăn chiều dài dây của dây treo thêm 19cm: \({f_2} = \frac{{36}}{{\Delta t}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{l + 0,19}}} \)\( \Rightarrow \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{40}}{{36}} = \sqrt {\frac{{l + 0,19}}{l}} \)\( \to l = 0,81m = 81cm\)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 90 dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là 4,50 và 2,5πcm. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật ở thời điểm t0 bằng
Câu hỏi:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 90 dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là 4,50 và 2,5πcm. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật ở thời điểm t0 bằng
A. 37cm/s.
B. 31cm/s.
C. 25cm/s.
D. 43cm/s.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\({\alpha _0} = {9^0} = \frac{{9\pi }}{{180}}rad\)
\({\alpha _0} = 4,{5^0} = \frac{{4,5\pi }}{{180}}rad\)
Theo đề bài, ta có tại thời điểm t0:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{s = 2,5\pi cm}\\{\alpha = \frac{{4,5\pi }}{{180}}rad}\end{array}} \right.\)
Lại có: \(s = l\alpha \Rightarrow l = \frac{s}{\alpha } = \frac{{2,5\pi }}{{\frac{{4,5\pi }}{{180}}}} = 100cm = 1m\)
Ta có, vận tốc tại vị trí α bất kì khi góc <100</10:
\(v = \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)} \)
Ta suy ra, vận tốc của vật tại thời điểm t0 là:
\(v = \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)} = \sqrt {10.1\left( {{{\left( {\frac{{9\pi }}{{180}}} \right)}^2} – {{\left( {\frac{{4,5\pi }}{{180}}} \right)}^2}} \right)} \)
= 0,43m = 43cm
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====