Câu hỏi:
Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:
A. 3000
B. 5000
Đáp án chính xác
C. 2000
D. 2500
Trả lời:
Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4xVậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu:A = T = Am + Um = 3xG = X = Gm + Xm = 7xSố liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 4050Vậy x = 150Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 3000.Exon/Intron = 3/2 → Số nuclêôtit của gen là: 3000 + 3000:3 × 2 = 5000 nuclêôtitĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Câu hỏi:
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào
B. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường
C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường
Đáp án chính xác
D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường
Trả lời:
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trườngĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là:1. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.2. ARN polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn ADN, vừa có khả năng xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid.3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’.4. ADN polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn ARN polymerase thì không.Chọn đúng là:
Câu hỏi:
Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là:1. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.2. ARN polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn ADN, vừa có khả năng xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid.3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’.4. ADN polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn ARN polymerase thì không.Chọn đúng là:
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (3)
Đáp án chính xác
D. (2), (4)
Trả lời:
Các lựa chọn đúng là: (2), (3).(1) sai do ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotide chỉ theo chiều 5’→3’.(4) sai do ADN polymerase có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, không có khả năng bẻ gãy liên kết.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?
A. Diễn ra trên ADN
B. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’.
C. Sử dụng nuclêôtit Uracin (U) trong quá trình tổng hợp
D. Có sự tham gia của enzyme ADN polimeraza.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi, không có ở quá trình phiên mã là: có sự tham gia của enzyme ADN polimeraza.A, B đều xảy ra ở cả hai quá trình.C sai, do trong quá trình nhân đôi ADN, có giai đoạn tổng hợp đoạn ARN mồi, do enzyme ARN primase (thuộc họ ARN polimerase) tổng hợp, sử dụng nuclêôtit A, T, G, U làm nguyên liệu.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
Câu hỏi:
Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
Đáp án chính xác
B. Tùy theo từng giai đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể bằng nhau hoặc có thể khác nhau
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.
Trả lời:
Trong 1 chu kì tế bào, ADN chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần và phiên mã nhiều lầnĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
Câu hỏi:
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
A. 65,8%
B. 52,6%
C. 72,6%
D. 78,4%
Đáp án chính xác
Trả lời:
Tỷ lệ nu A trong hỗn hợp là 4/10Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là (6/10)3= 27/125Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 1 – 27/125 = 98/125 = 78,4%Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====