Câu hỏi:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5o. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc α0. Giá trị của α0 bằng:
A. 7,1o.
Đáp án chính xác
B. 10o.
C.3,5o.
D. 2,5o.
Trả lời:
Trả lời:
\({v_{\max }} = \sqrt {2gl\left( {1 – \cos 5^\circ } \right)} \)
\(s_0^{‘2} = \frac{{{v^2}_{\max }}}{{{\omega ^2}}} = \frac{{2gl\left( {1 – \cos 5^\circ } \right)}}{{\frac{g}{{\frac{l}{2}}}}}\)
\( \Rightarrow {\alpha _0} = 0,123\left( {rad} \right) \approx 7,1^\circ \)
Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 90 dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là 4,50 và 2,5πcm. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật ở thời điểm t0 bằng
Câu hỏi:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 90 dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t0, vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là 4,50 và 2,5πcm. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật ở thời điểm t0 bằng
A. 37cm/s.
B. 31cm/s.
C. 25cm/s.
D. 43cm/s.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trả lời:
Ta có:
\({\alpha _0} = {9^0} = \frac{{9\pi }}{{180}}rad\)
\({\alpha _0} = 4,{5^0} = \frac{{4,5\pi }}{{180}}rad\)
Theo đề bài, ta có tại thời điểm t0:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{s = 2,5\pi cm}\\{\alpha = \frac{{4,5\pi }}{{180}}rad}\end{array}} \right.\)
Lại có: \(s = l\alpha \Rightarrow l = \frac{s}{\alpha } = \frac{{2,5\pi }}{{\frac{{4,5\pi }}{{180}}}} = 100cm = 1m\)
Ta có, vận tốc tại vị trí α bất kì khi góc <100</10:
\(v = \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)} \)
Ta suy ra, vận tốc của vật tại thời điểm t0 là:
\(v = \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)} = \sqrt {10.1\left( {{{\left( {\frac{{9\pi }}{{180}}} \right)}^2} – {{\left( {\frac{{4,5\pi }}{{180}}} \right)}^2}} \right)} \)
= 0,43m = 43cm
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g = 10m/s2, chiều dài dây treo là l = 1,6m với biên độ góc α0 = 0,1rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc \(\frac{{{\alpha _0}}}{2}\) vận tốc có độ lớn là:
Câu hỏi:
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g = 10m/s2, chiều dài dây treo là l = 1,6m với biên độ góc α0 = 0,1rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc \(\frac{{{\alpha _0}}}{2}\) vận tốc có độ lớn là:
A. \(20\sqrt 3 cm/s\)
Đáp án chính xác
B. 20 cm/s
C. \(20\sqrt 2 cm/s\)
D. \(10\sqrt 3 cm/s\)
Trả lời:
Trả lời:
Vận tốc của con lắc đơn dao động điều hòa:
\({v_{\frac{{{\alpha _0}}}{2}}} = \pm \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)} \)
\({v_{\frac{{{\alpha _0}}}{2}}} = \pm \sqrt {10.1,6\left( {0,{1^2} – {{\left( {\frac{{0,1}}{2}} \right)}^2}} \right)} \)
\({v_{\frac{{{\alpha _0}}}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{5}m/s = 20\sqrt 3 cm/s\)
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ 2s tại nơi có gia tốc rơi tự do g = π2= 10m/s2. Vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc 30 có độ lớn là 28,7cm/s. Biên độ góc của dao động là:
Câu hỏi:
Con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ 2s tại nơi có gia tốc rơi tự do g = π2= 10m/s2. Vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc 30 có độ lớn là 28,7cm/s. Biên độ góc của dao động là:
A. 20
B. 30
C. 60
Đáp án chính xác
D. 120
Trả lời:
Trả lời:
+ Chu kì dao động:
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \to l = \frac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{2^2}.10}}{{4{\pi ^2}}} = 1m\)
Vận tốc của con lắc đơn dao động điều hòa:
\({v_\alpha } = \pm \sqrt {gl\left( {\alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)} \)
\( \to {\alpha _0} = \pm \sqrt {\frac{{v_\alpha ^2}}{{gl}} + {\alpha ^2}} \)
\( \to {\alpha _0} = \pm \sqrt {\frac{{0,{{287}^2}}}{{10.1}} + {{\left( {\frac{{3\pi }}{{180}}} \right)}^2}} \)
\( \to {\alpha _0} = 0,105rad = 6^\circ \)
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng 100g, chiều dài dây l = 40cm. Kéo vật lệch khỏi VTCB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300 rồi buông tay. Lấy g = 10m/s2. Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí cao nhất là :
Câu hỏi:
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng 100g, chiều dài dây l = 40cm. Kéo vật lệch khỏi VTCB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300 rồi buông tay. Lấy g = 10m/s2. Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí cao nhất là :
A. 0,2N
B. 0,5N
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}N\)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{5}N\)
Trả lời:
Trả lời:Lực căng dây treo khi vật qua vị trí cao nhất :\(T = mg\left( {3\cos {\alpha _0} – 2\cos {\alpha _0}} \right)\)\( \to T = mg\left( {\cos {\alpha _0}} \right)\)\( \to T = 0,1.10.\cos 30^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}N\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Biểu thức tính lực căng dây ở li độ α là:
Câu hỏi:
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Biểu thức tính lực căng dây ở li độ α là:
A. \(mg\left( {1 + \alpha _0^2 – {\alpha ^2}} \right)\)
B. \(mg\left( {1 + \alpha _0^2 – \frac{{3{\alpha ^2}}}{2}} \right)\)
Đáp án chính xác
C. \(mg\left( {3\cos {\alpha _0} – 2\cos \alpha } \right)\)
D. \(mg\left( {2\cos \alpha – 3\cos {\alpha _0}} \right)\)
Trả lời:
Trả lời:Biểu thức xác định lực căng dây tại vị trí α bất kì của con lắc đơn dao động tự do:\(T = mg\left( {1 – 1,5{\alpha ^2} + \alpha _0^2} \right)\)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====