Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C3H4.
Đáp án chính xác
D. C2H4
Trả lời:
Trả lời:Bước 1: Viết các PTHH khi hấp thụ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch thu được tác dụng với Ba(OH)2Các phản ứng xảy ra : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)mol: 0,1 ← 0,12CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)mol: 2x → xCa(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)mol: x → x → xBước 2: Tính tổng khối lượng kết tủa sau 2 phản ứng và tổng khối lượng khí CO2∑mkết tủa = mCaCO3 (1) + mBaCO3 (3) + mCaCO3 (3)= 10 + 197x + 100x = 39,7 =>x = 0,1 mol∑nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2)= 2.x + 0,1 = 0,3 molBước 3: Xác định CTPT của XKhối lượng bình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 16,8gam\)\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 16,8 – 0,3.44 = 3,6gam\)\( \Rightarrow {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,4mol\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H} = 0,3:0,4 = 3:4\) Vậy CTPT của X là C3H4.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
Câu hỏi:
Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
A. C6H6
B. C4H10
Đáp án chính xác
C. C8H10
D. C5H12
Trả lời:
Trả lời:Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.+ mCO2 = 66,165 gam =>nCO2 = 1,50375 mol =>nC = nCO2 = 1,50375 mol+ mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam =>nH2O = 1,87972 mol =>nH = 2nH2O = 3,75944 molTa có: C : H = 1,50375 : 3,75944 ≈ 0,4Quan sát các đáp án thấy B thỏa mãnĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Câu hỏi:
Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
Đáp án chính xác
C. C3H8.
D. C4H10.
Trả lời:
Trả lời:Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy\(\% {m_C} = \frac{{12x}}{{12x + y}}.100\% = 80\% \)=>12x = 0,8(12x + y) =>2,4x = 0,8y =>x : y = 1 : 3=>Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3nMặt khác trong hợp chất hữu cơ ta luôn có: H ≤ 2C + 2=>3n ≤ 2n + 2 =>n ≤ 2Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2=>CTPT C2H6Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Câu hỏi:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
A. C5H11O2N.
Đáp án chính xác
B. C10H22O4N2.
C. C6H13O2N.
D. C5H9O2N.
Trả lời:
Trả lời: Bước 1: Tính tỉ lệ nC: nH: nO: nN– Ta có \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 4,275:9,4:1,706:0,857\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 5:11:2:1\)Bước 2: Xác định CTĐGN của A- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2NBước 3: Xác định CTPT của A- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n– Theo giả thiết ta có :(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29=>n = 1Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
Câu hỏi:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
A. C6H14O2N.
B. C3H7O2N.
Đáp án chính xác
C. C3H7ON.
D. C3H7ON2.
Trả lời:
Trả lời:Ta có :\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol \Rightarrow {m_C} = 0,9gam\)Do đó : %O = (100 – 40,45 – 15,73 – 7,86)% = 35,96%. \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{35,96}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3,37:7,86:2,2475:1,124\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\)Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N. Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 =>n < 1,12 => n =1Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.Đáp án cần chọn là: B>>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
Câu hỏi:
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
A. CO2Na.
Đáp án chính xác
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
Trả lời:
Trả lời:nNa2CO3 = 0,03 mol; nCO2 = 0,03 molVì đốt cháy X thu được CO2 và Na2CO3 =>trong X chứa C, Na và OBảo toàn nguyên tố Na:\({n_{Na\left( {trong\,X} \right)}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,06mol\)Bảo toàn nguyên tố C:\({n_{C\left( {trong\,X} \right)}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,03 + 0,03 = 0,06mol\)\( \Rightarrow {n_{O\left( {trong\,X} \right)}} = \frac{{4,02 – 0,06.23 – 0,06.12}}{{16}} = 0,12mol\)nC: nNa: nO= 0,06 : 0,06 : 0,12 = 1:1:2Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====