Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là
A. C5H5N
B. C6H9N
C. C7H9N
Đáp án chính xác
D. C6H7N
Trả lời:
Trả lời:Vì đốt cháy X thu được CO2 và H2O và N2 =>trong X chứa C, H, N có thể có OnC = nCO2 = 4,62 : 44 = 0,105 molnH = 2n H2O= 2. (1,215: 18) = 0,135 molnN = 2nN2 = 0,015 molmC + mH + mN = 1,605 =>Trong A không có OnC: nH: nN = 0,105: 0,135: 0,015= 7: 9: 1Vậy CTPT của A là C7H9NĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
Câu hỏi:
Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
A. C6H6
B. C4H10
Đáp án chính xác
C. C8H10
D. C5H12
Trả lời:
Trả lời:Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.+ mCO2 = 66,165 gam =>nCO2 = 1,50375 mol =>nC = nCO2 = 1,50375 mol+ mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam =>nH2O = 1,87972 mol =>nH = 2nH2O = 3,75944 molTa có: C : H = 1,50375 : 3,75944 ≈ 0,4Quan sát các đáp án thấy B thỏa mãnĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Câu hỏi:
Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
Đáp án chính xác
C. C3H8.
D. C4H10.
Trả lời:
Trả lời:Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy\(\% {m_C} = \frac{{12x}}{{12x + y}}.100\% = 80\% \)=>12x = 0,8(12x + y) =>2,4x = 0,8y =>x : y = 1 : 3=>Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3nMặt khác trong hợp chất hữu cơ ta luôn có: H ≤ 2C + 2=>3n ≤ 2n + 2 =>n ≤ 2Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2=>CTPT C2H6Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Câu hỏi:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
A. C5H11O2N.
Đáp án chính xác
B. C10H22O4N2.
C. C6H13O2N.
D. C5H9O2N.
Trả lời:
Trả lời: Bước 1: Tính tỉ lệ nC: nH: nO: nN– Ta có \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 4,275:9,4:1,706:0,857\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 5:11:2:1\)Bước 2: Xác định CTĐGN của A- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2NBước 3: Xác định CTPT của A- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n– Theo giả thiết ta có :(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29=>n = 1Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
Câu hỏi:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
A. C6H14O2N.
B. C3H7O2N.
Đáp án chính xác
C. C3H7ON.
D. C3H7ON2.
Trả lời:
Trả lời:Ta có :\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol \Rightarrow {m_C} = 0,9gam\)Do đó : %O = (100 – 40,45 – 15,73 – 7,86)% = 35,96%. \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{35,96}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3,37:7,86:2,2475:1,124\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\)Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N. Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 =>n < 1,12 => n =1Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.Đáp án cần chọn là: B>>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
Câu hỏi:
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
A. CO2Na.
Đáp án chính xác
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
Trả lời:
Trả lời:nNa2CO3 = 0,03 mol; nCO2 = 0,03 molVì đốt cháy X thu được CO2 và Na2CO3 =>trong X chứa C, Na và OBảo toàn nguyên tố Na:\({n_{Na\left( {trong\,X} \right)}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,06mol\)Bảo toàn nguyên tố C:\({n_{C\left( {trong\,X} \right)}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,03 + 0,03 = 0,06mol\)\( \Rightarrow {n_{O\left( {trong\,X} \right)}} = \frac{{4,02 – 0,06.23 – 0,06.12}}{{16}} = 0,12mol\)nC: nNa: nO= 0,06 : 0,06 : 0,12 = 1:1:2Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====