Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hợp có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo ở cùng một điều kiện
A. C3H6
B. C3H6O
C. C4H8O
Đáp án chính xác
D. C4H8
Trả lời:
Trả lời:Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol0,85 lít gồm CO2, H2O và O2 dưH2SO4 đậm đặc hấp thụ nước =>nH2O = 0,4 molKOH hấp thụ CO2 =>nCO2 = 0,4 molnO2 dư = 0,05 molBảo toàn nguyên tố:nC = nCO2 = 0,4 molnH = 2nH2O = 0,8 molBTNT O: nO(A) + 2nO2 = 2n CO2 + nH2O + 2n O2 dư =>nO(A) = 0,1 molBTNTSố C = nC: nA = 0,4: 0,1 = 4Số H = nH: nA = 0,8: 0,1 = 8Số O = nO(A): nA = 0,1: 0,1 = 1Vậy công thức phân tử của A là C4H8OĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
Câu hỏi:
Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
A. C6H6
B. C4H10
Đáp án chính xác
C. C8H10
D. C5H12
Trả lời:
Trả lời:Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.+ mCO2 = 66,165 gam =>nCO2 = 1,50375 mol =>nC = nCO2 = 1,50375 mol+ mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam =>nH2O = 1,87972 mol =>nH = 2nH2O = 3,75944 molTa có: C : H = 1,50375 : 3,75944 ≈ 0,4Quan sát các đáp án thấy B thỏa mãnĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
Câu hỏi:
Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
Đáp án chính xác
C. C3H8.
D. C4H10.
Trả lời:
Trả lời:Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy\(\% {m_C} = \frac{{12x}}{{12x + y}}.100\% = 80\% \)=>12x = 0,8(12x + y) =>2,4x = 0,8y =>x : y = 1 : 3=>Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3nMặt khác trong hợp chất hữu cơ ta luôn có: H ≤ 2C + 2=>3n ≤ 2n + 2 =>n ≤ 2Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2=>CTPT C2H6Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Câu hỏi:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
A. C5H11O2N.
Đáp án chính xác
B. C10H22O4N2.
C. C6H13O2N.
D. C5H9O2N.
Trả lời:
Trả lời: Bước 1: Tính tỉ lệ nC: nH: nO: nN– Ta có \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 4,275:9,4:1,706:0,857\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 5:11:2:1\)Bước 2: Xác định CTĐGN của A- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2NBước 3: Xác định CTPT của A- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n– Theo giả thiết ta có :(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29=>n = 1Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
Câu hỏi:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :>
A. C6H14O2N.
B. C3H7O2N.
Đáp án chính xác
C. C3H7ON.
D. C3H7ON2.
Trả lời:
Trả lời:Ta có :\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol \Rightarrow {m_C} = 0,9gam\)Do đó : %O = (100 – 40,45 – 15,73 – 7,86)% = 35,96%. \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{35,96}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3,37:7,86:2,2475:1,124\)\( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\)Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N. Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n. Theo giả thiết ta có :(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100 =>n < 1,12 => n =1Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.Đáp án cần chọn là: B>>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
Câu hỏi:
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :
A. CO2Na.
Đáp án chính xác
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
Trả lời:
Trả lời:nNa2CO3 = 0,03 mol; nCO2 = 0,03 molVì đốt cháy X thu được CO2 và Na2CO3 =>trong X chứa C, Na và OBảo toàn nguyên tố Na:\({n_{Na\left( {trong\,X} \right)}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,06mol\)Bảo toàn nguyên tố C:\({n_{C\left( {trong\,X} \right)}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,03 + 0,03 = 0,06mol\)\( \Rightarrow {n_{O\left( {trong\,X} \right)}} = \frac{{4,02 – 0,06.23 – 0,06.12}}{{16}} = 0,12mol\)nC: nNa: nO= 0,06 : 0,06 : 0,12 = 1:1:2Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====