Câu hỏi:
Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là
A. axetilen.
B. propin.
C. vinylaxetilen.
Đáp án chính xác
D. but-1,3-điin.
Trả lời:
Trả lời:X là chất khí ở nhiệt độ thường→ X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbonX có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X có liên kết ba đầu mạchCứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam→ Số nguyên tử H bị thay thế là \(\frac{{107}}{{107}} = 1\)→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D saiB sai vì C3H4 → \(\% {m_H} = \frac{4}{{12.3 + 4}}.100\% = 10\% \)C đúng vì C4H4 → \(\% {m_H} = \frac{4}{{12.4 + 4}}.100\% = 7,6923\% \)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
Câu hỏi:
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
A. Isopren.
B. 3-metylbut-1-in.
Đáp án chính xác
C. 2-metylbut-3-in.
D. 3-metylbut-3-in.
Trả lời:
Trả lời:(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
Câu hỏi:
Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
Đáp án chính xác
B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Trả lời:
Trả lời:3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
Câu hỏi:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
A. 3
Đáp án chính xác
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Trả lời:Các CTCT của ankin C5H8 làCH≡C–CH2–CH2–CH3 ;CH3–C≡C–CH2–CH3 ;CH≡C–CH(CH3)–CH3Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
Câu hỏi:
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
A. 1
B. 2
Đáp án chính xác
C. 3
D. 4
Trả lời:
Trả lời:Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)\(\% {m_H} = \frac{{2n – 2}}{{14n – 2}}.100\% = 11,11\% \)\( \Rightarrow n = 4\)>CTPT của ankin là C4H6CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Câu hỏi:
Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A.4
Đáp án chính xác
B. 5
C. 6
D. 3
Trả lời:
Trả lời:Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)% khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro =>12n = 7,2.(2n – 2)=>n = 6 =>công thức phân tử của X là C6H10Vì X có mạch C phân nhánh =>các CTCT của X là1. (CH3)2CH-C≡C-CH32. (CH3)2CH-CH2-C≡CH3. CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH34. (CH3)3C-C≡CHĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====