Câu hỏi:
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
Đáp án chính xác
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
Trả lời:
Trả lời:Xiclobutan cộng H2 mở vòng tạo butan2-metylpropen cộng H2 tạo thành 2-metylpropanbut-1-en cộng H2 tạo thành butancis-but-2-en cộng H2 tạo thành butan2-metylbut-2-en cộng H2 tạp thành 2-metylbutan=>Dãy các chất cộng H2 cho cùng 1 sản phẩm là: xiclobutan, but-1-en, cis-but-2-enĐáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số đồng phân anken của C4H8 là
Câu hỏi:
Số đồng phân anken của C4H8 là
A. 7.
B. 4.
Đáp án chính xác
C. 6.
D. 5.
Trả lời:
Trả lời:Các đồng phân anken của C4H81. CH3-CH2-CH=CH22,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh)4. (CH3)2C=CH2Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Câu hỏi:
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4.
B. 5.
Đáp án chính xác
C. 6.
D. 10.
Trả lời:
Trả lời:Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đphh)1. C=C-C-C-C2. C-C=C-C-C3. C=C(C)-C-C4. (C)2C=C-C5. (C)2C-C=CĐáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Câu hỏi:
Cho các chất sau:
CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3;
CH2=CH–CH2–CH=CH2;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học làA. 4.
Đáp án chính xác
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Trả lời:
Trả lời:
Những chất có đồng phân hình học là
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3-CH=CH-CH3;
CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
Câu hỏi:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
Đáp án chính xác
D. 7.
Trả lời:
Trả lời:Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình họcCác đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:CH2=CH-CH2-CH2-CH3CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đphh) CH2=CH(CH3)-CH2-CH3(CH3)2C=CH-CH3(CH3)2CH-CH=CH2=>C5H10 có 6 đồng phân ankenĐáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các nhận xét sau:(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Những phát biểu đúng là
Câu hỏi:
Cho các nhận xét sau:(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Những phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
Đáp án chính xác
D. (1), (3), (4).
Trả lời:
Trả lời:(1) sai vì nếu phân tử có chứa vòng hoặc liên kết 3 thì không được gọi là anken(2) sai vì CnH2n có thể là xicloankanNhững phát biểu đúng là(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====