Câu hỏi:
Tìm các giá trị của tham số m sao cho hàm số \(y’ = – 3{x^2} – 2x + m\) nghịch biến trên R?
A.\(m < – 3\)
B. \(m \le – \frac{1}{3}\)
Đáp án chính xác
C. \(m < 3\)
D. \(m \ge – \frac{1}{3}\)
Trả lời:
Ta có : \(y’ = – 3{x^2} – 2x + m\)
Để hàm số y là hàm số nghịch biến trên R thì\(y’ \le 0,\forall x \in R\)
\( \Leftrightarrow – 3{x^2} – 2x + m \le 0,\forall x \in R\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – 3 < 0}\\{\Delta \prime = 1 + 3m \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m \le – \frac{1}{3}\)
Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\;\) đồng biến trên D và \({x_1},{x_2} \in D\) mà \({x_1} > {x_2}\), khi đó: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\;\) đồng biến trên D và \({x_1},{x_2} \in D\) mà \({x_1} > {x_2}\), khi đó:
A.\(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)
Đáp án chính xác
B. \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)
C. \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right)\)
D. \(f\left( {{x_2}} \right) \ge f\left( {{x_1}} \right)\)
Trả lời:
Hàm số y = f(x) đồng biến trên D nên:
Với mọi \({x_1},{x_2} \in D\) mà\({x_1} > {x_2}\) thì\(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số y=f(x) nghịch biến và có đạo hàm trên (−5;5). Khi đó: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hàm số y=f(x) nghịch biến và có đạo hàm trên (−5;5). Khi đó:
A.\(f\left( 3 \right) > 0\)
B. \(f’\left( 0 \right) \le 0\)
Đáp án chính xác
C. \(f’\left( 0 \right) > 0\)
D. \(f\left( 0 \right) = 0\)
Trả lời:
Vì y=f(x) nghịch biến trên (−5;5) nên \(f’\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( { – 5;5} \right)\) Vậy \(f\prime \left( 0 \right) \le 0\).
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hình dưới là đồ thị hàm số y=f′(x). Hỏi hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây? – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Hình dưới là đồ thị hàm số y=f′(x). Hỏi hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A.(0;1) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)
B.(1;2)
C.\(\left( {2; + \infty } \right)\)
Đáp án chính xác
D.(0;1)
Trả lời:
Hàm số y=f′(x) dương trong khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)⇒ Hàm số y=f(x) đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm f′(x)=x2−4f′(x)=x2−4. Chọn khẳng định đúng: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm f′(x)=x2−4f′(x)=x2−4. Chọn khẳng định đúng:
A.Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\;\)và \(\left( {2; + \infty } \right)\)
Đáp án chính xác
B.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 2; + \infty } \right)\)
C.Hàm số đồng biến trên khoảng (−2;2)
D.Hàm số không đổi trên \(\mathbb{R}\)
Trả lời:
Ta có:\(f\prime (x) = {x^2} – 4 > 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > 2}\\{x < – 2}\end{array}} \right.\) và\(f’\left( x \right) = {x^2} – 4 < 0 \Leftrightarrow – 2 < x < 2\)
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\;\)và \(\left( {2; + \infty } \right);\)nghịch biến trên khoảng (−2;2).
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm \(f\prime (x) = 2{x^2}\) trên R. Chọn kết luận đúng: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm \(f\prime (x) = 2{x^2}\) trên R. Chọn kết luận đúng:
A.Hàm số đồng biến trên R.
Đáp án chính xác
B.Hàm số không xác định tại x=0.
C.Hàm số nghịch biến trên R.
D.Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\;\)và nghịch biến trên \(\left( { – \infty ;0} \right)\)
Trả lời:
Ta có:\(f’\left( x \right) = 2{x^2} \ge 0,\forall x \in R\) và\(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\)nên hàm số đồng biến trên R.
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
Trả lời