I. Phương thức tự sự* Khái niệm: - Tự sự là phương thức dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc có trình tự và dẫn tới kết thúc. Bên cạnh truyền tải nội dung câu chuyện, tự sự còn khắc hoạ tính cách nhân vật. Thông qua đó, chúng ta còn cảm nhận được những bài học, thông điệp sâu sắc, mới mẻ về con người, cuộc sống. Ví dụ: Văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí.II. Phương thức miêu tả* Khái … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần phương thức biểu đạt thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý Thuyết Tiếng Việt - ĐGNL HCM
Lý thuyết câu hỏi điền từ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
- Thông thường một bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 câu văn có 1 - 2 chỗ trống để điền từ. - Thí sinh có thể làm theo các bước sau: + Đọc nhanh cả câu văn từ đầu đến cuối để hiểu được nội dung, ý chính của câu. + Phân tích chỗ trống cần điền. Để điền vào chỗ trống được chính xác nhất, thí sinh cần đọc cả câu trước, sau đó xác định từ cần điền thuộc loại từ gì, nghĩa là gì, … [Đọc thêm...] vềLý thuyết câu hỏi điền từ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết phần Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Liên kết về nội dung1. Liên kết chủ đề Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn, các đoạn văn phải thể hiện được chủ đề chung của toàn văn bản. 2. Liên kết lô-gíc Các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong văn bản phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.II. Liên kết hình thức1. Phép lặp từ ngữ - Sử dụng lặp đi lặp lại một (một số) từ ngữ nào đó ở các câu khác nhau … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết phần sự phát triển nghĩa của từ vựng thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Phương thức ẩn dụ và hoán dụCó hai phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ là phương thức ẩn dụ và hoán dụ. Như vậy, ẩn dụ và hoán dụ là phương thức phát triển nghĩa của từ (ẩn dụ và hoán dụ ngôn ngữ) cũng giống như ẩn dụ và hoán dụ là biện pháp tu từ (ẩn dụ và hoán dụ tu từ - đã học ở lớp 6). Chỉ có điều, ẩn dụ và hoán dụ ngôn ngữ tạo ra các nghĩa ổn định gắn với từ … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần sự phát triển nghĩa của từ vựng thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết phần tìm và phát hiện lỗi sai thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Sai về cấu tạo ngữ pháp1. Sai do thiếu chủ ngữ - Là những câu chỉ có trạng ngữ và vị ngữ. - Cách sửa: Thêm CN hoặc bở bớt từ làm cho cho trạng ngữ thành chủ ngữ. - Ví dụ: Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ. - Sửa: + Cách 1: Bỏ “Qua” Tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ. + Cách 2: Thêm chủ … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần tìm và phát hiện lỗi sai thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết phần cấu tạo của từ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Từ đơn1. Khái niệm - Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. 2. Ví dụ - Từ đơn: áo, bút, thước, quạt, vở,…II. Từ phức1. Khái niệm - Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. 2. Phân loại - Từ phức được chia ra làm hai loại: từ ghép và từ láy. + Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần cấu tạo của từ thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết cụm từ ngôn ngữ ĐGNL
I. Cụm danh từ1. Khái niệm - Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển (Ông lão đánh cá và con cá vàng) - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. 2. Cấu tạo … [Đọc thêm...] vềLý thuyết cụm từ ngôn ngữ ĐGNL
Lý thuyết phần từ loại thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Danh từ1. Khái niệm Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,... 2. Khả năng kết hợp của danh từ Danh từ có thế kết hợp với những từ sau để lập thành cụm danh từ: - Từ chỉ số lượng ở phía trước Ví dụ: những, các, vài, ba, bốn... - Chỉ từ "này", "ấy", "đó",... ở phía sau 3. Chức vụ trong câu - Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Ví dụ: Hoa … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần từ loại thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
Lý thuyết phần chính tả thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
I. Chính tả (B - C - D)B Bạc mạng / bạt mạng: Bạt mạng: liều lĩnh, bất chấp tính mạng Bàng quang / bàng quan: Bàng quan: Đứng ngoài mà xem chứ không có tham dự vào Bàng quang: bóng đái, túi chứa nước tiểu C Chửa / chữa: Chửa: đồng nghĩa với mang thai, là dấu hỏi. Chữa: đồng nghĩa với sửa, thường được ghép với nhau thành từ ghép: sửa chữa. Chuyện / truyện Chuyện là thứ được kể … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần chính tả thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM