Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 – Cánh diều

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

By Admin Lop12.com 18/02/2025 0

Giải bài tập Toán 12 Bài 2: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Hoạt động 1 trang 15 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn [−1;1] và có đồ thị là đường cong ở Hình 8. Quan sát đồ thị và cho biết:

a) Điểm nào thuộc đồ thị hàm số có tung độ lớn nhất

b) Điểm nào thuộc đồ thị hàm số có tung độ nhỏ nhất

Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (ảnh 1)

Lời giải:

a) Điểm B là điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ lớn nhất

b) Điểm C là điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ nhỏ nhất

Luyện tập 1 trang 16 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x)=9−x2 trên đoạn [−3;3].

Lời giải:

Ta có: x∈[−3;3]⇒0≤x2≤9⇒0≤9−x2≤9⇒0≤9−x2≤3.

Vậy {max[−3;3]⁡f(x)=3⇔x=0min[−3;3]⁡f(x)=0⇔x=±3.

Hoạt động 2 trang 16 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số f(x)=x+1x−1 với x>1.

a) Tính limx→1+⁡f(x),limx→+∞⁡f(x).

b) Lập bảng biến thiên của hàm số f(x) trên khoảng (1;+∞).

c) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số f(x) trên khoảng (1;+∞).

Lời giải:

a) Ta có: {limx→1+⁡f(x)=+∞limx→+∞⁡f(x)=+∞

b) Bảng biến thiên của hàm số trên khoảng (1;+∞) là:

Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (ảnh 1)

c) Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 3 khi x=2 và không có giá trị lớn nhất.

Luyện tập 2 trang 16 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số y=2x−5x−1 trên nửa khoảng (1;3].

Lời giải:

Ta có: y′=3(x−1)2.

Nhận xét y′>0∀x∈D.

Ta có bảng biến thiên:

Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (ảnh 1)

Vậy hàm số có giá trị lớn nhất bằng 12 khi x=3 và không có giá trị nhỏ nhất.

Hoạt động 3 trang 17 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=2x3−6x,x∈[−2;2] có đồ thị là đường cong ở Hình 9.

a) Dựa vào đồ thị ở Hình 9, hãy cho biết các giá trị M=max[−2;2]⁡f(x);m=min[−2;2]⁡f(x) bằng bao nhiêu.

b) Giải phương trình f′(x)=0 với x∈(−2;2)

c) Tính các giá trị của hàm số f(x) tại hai đầu mút −2;2 và tại các điểm x∈(−2;2) mà ở đó f′(x)=0

d) So sánh M (hoặc m) với số lớn nhất (hoặc số bé nhất) trong các giá trị tính được ở câu c

Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có: {max[−2;2]⁡f(x)=4min[−2;2]⁡f(x)=−4.

b) Ta có: f′(x)=6x2−6.

Xét f′(x)=0⇔x=±1.

c) Ta có:{f(2)=f(−1)=4f(−2)=f(1)=−4.

d) Nhận xét: {max[−2;2]⁡f(x)=f(2)=f(−1)min[−2;2]⁡f(x)=f(−2)=f(1).

Luyện tập 3 trang 18 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)=sin⁡2x−2x trên đoạn [π2;3π2].

Lời giải:

Ta có: f′(x)=2cos⁡2x−2.

Xét f′(x)=0⇔x=π.

Ta có f(π2)=−π,f(π)=−2π,f(3π2)=−3π

Vậy hàm số f(x)=sin⁡2x−2x có giá trị nhỏ nhất bằng −3π khi x=3π2 và có giá trị lớn nhất bằng −π khi x=π2 .

Bài tập

Bài 1 trang 19 Toán 12 Tập 1: Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm trên ℝ thỏa mãn f'(x) = sin x – 2 023, ∀ x ∈ ℝ thì giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [1; 2] bằng

A. f(0).

B. f(1).

C. f(1,5).

D. f(2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì sin x ∈ [– 1; 1] nên sin x – 2 023 < 0 ∀ x ∈ ℝ, tức là f'(x) < 0 ∀ x ∈ ℝ.

Do đó, hàm số y = f(x) nghịch biến trên ℝ.

Suy ra f(1) > f(2).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [1; 2] bằng f(1).

Bài 2 trang 20 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau:

a) f(x) = 41 + x2;

b) f(x) = x – 3x trên nửa khoảng (0; 3].

Lời giải:

a) Ta có f'(x) = –8x(1 + x2)2 . Ta có f'(x) = 0 khi x = 0.

Ngoài ra limx→∞f(x) =0.

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Bài 2 trang 20 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy maxf(x) = 4 tại x = 0.

b) Xét hàm số f(x) = x – 3x với x ∈ (0; 3].

Ta có f'(x) = 1 + 3x2 . Khi đó, trên nửa khoảng (0; 3], f'(x) > 0.

Ngoài ra limx→∞f(x) = –∞,limx→3–f(x) = f(3) = 2 .

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Bài 2 trang 20 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy maxf(x) = 2 tại x = 3.

Bài 3 trang 20 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) f(x) = x + 4x trên khoảng (0; + ∞);

b) f(x) = x3 – 12x + 1 trên khoảng (1; + ∞).

Lời giải:

a) Xét hàm số f(x) = x + 4x với x ∈ (0; + ∞).

Ta có f'(x) = 1 – 4x2. Khi đó, trên khoảng (0; + ∞), f'(x) = 0 khi x = 2.

Ngoài ra limx→0+f(x) = +∞, limx→+∞f(x) = +∞.

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Bài 3 trang 20 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy minf(x) = 4 tại x = 2.

b) Xét hàm số f(x) = x3 – 12x + 1 với x ∈ (1; + ∞).

Ta có f'(x) = 3x2 – 12. Khi đó, trên khoảng (1; + ∞), f'(x) = 0 khi x = 2.

Ngoài ra limx→1+f(x) = f(1) = – 10,limx→+∞f(x) = +∞ .

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Bài 3 trang 20 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy minf(x) = – 15 tại x = 2.

Bài 4 trang 20 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) f(x) = x3 – 32x2 trên đoạn [– 1; 2];

b) f(x) = x4 – 2x3 + x2 + 1 trên đoạn [– 1; 1];

c) f(x) = ex(x2 – 5x + 7) trên đoạn [0; 3];

d) f(x) = cos 2x + 2x + 1 trên đoạn –π2;π .

Lời giải:

a) Ta có f'(x) = 3x2 – 3x. Khi đó, trên khoảng (– 1; 2), f'(x) = 0 khi x = 0 hoặc x = 1.

f(– 1) = –52 , f(0) = 0, f(1) = –12 , f(2) = 2.

Vậy max[–1; 2]f(x) = 2 tại x = 2, min[–1; 2]f(x) = –52 tại x = – 1.

b) Ta có f'(x) = 4x3 – 6x2 + 2x. Khi đó, trên khoảng (– 1; 1), f'(x) = 0 khi x = 12 hoặc x = 0.

f(– 1) = 5, f12= 1716 , f(0) = 1, f(1) = 1.

Vậy max[–1; 1]f(x) = 5 tại x = – 1, min[–1; 1]f(x) = 1tại x = 0 hoặc x = 1.

c) Ta có f'(x) = ex(x2 – 5x + 7) + ex(2x – 5) = ex(x2 – 3x + 2) = ex(x – 1)(x – 2).

Khi đó, trên khoảng (0; 3), f'(x) = 0 khi x = 1 hoặc x = 2.

f(0) = 7, f(1) = 3e, f(2) = e2, f(3) = e3.

Vậy max[0; 3]f(x) = e3 tại x = 3, min[0; 3]f(x) = 7 tại x = 0.

d) Ta có f'(x) = – 2sin 2x + 2. Khi đó trên khoảng–π2; π , không tồn tại x sao cho f'(x) = 0.

f–π2 = –π, f(π) = 2 + 2π.

Vậy max[–π2; π]f(x) = 2 + 2π tại x = –π2 ,min[–π2; π]f(x) = -π tại x = π.

Bài 5 trang 20 Toán 12 Tập 1: Trong 5 giây đầu tiên, một chất điểm chuyển động theo phương trình

s(t) = – t3 + 6t2 + t + 5,

trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Chất điểm có vận tốc tức thời lớn nhất bằng bao nhiêu trong 5 giây đầu tiên đó?

Lời giải:

Xét phương trình chuyển động của chất điểm s(t) = – t3 + 6t2 + t + 5 với t ∈ [0; 5].

Vận tốc tức thời của chất điểm là v(t) = s'(t) = – 3t2 + 12t + 1 với t ∈ [0; 5].

Ta có v'(t) = – 6t + 12. Khi đó, trên khoảng (0; 5), v'(t) = 0 khi t = 2.

v(0) = 1, v(2) = 13, v(5) = – 14.

Do đó, max0; 5v(t) = 13 tại t = 2.

Vậy chất điểm có vận tốc tức thời lớn nhất bằng 13 m/s tại thời điểm t = 2 giây trong 5 giây đầu tiên.

Bài 6 trang 20 Toán 12 Tập 1: Người ta bơm xăng vào bình của một xe ô tô. Biết rằng thể tích V (lít) của lượng xăng trong bình xăng tính theo thời gian bơm xăng t (phút) được cho bởi công thức

V(t) = 300(t2 – t3) + 4 với 0 ≤ t ≤ 0,5.

(Nguồn: R.I Charles et al., Algebra 2, Pearson)

a) Ban đầu trong bình xăng có bao nhiêu lít xăng?

b) Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đầy. Hỏi dung tích của bình xăng trong xe là bao nhiêu lít?

c) Khi xăng chảy vào bình xăng, gọi V'(t) là tốc độ tăng thể tích tại thời điểm t với 0 ≤ t ≤ 0,5. Xăng chảy vào bình xăng ở thời điểm nào có tốc độ tăng thể tích là lớn nhất.

Lời giải:

a) Ta có V(0) = 4. Do đó, ban đầu trong bình xăng có 4 lít xăng.

b) Sau khi bơm 30 giây, tức 0,5 phút thì bình xăng đầy.

Ta có V(0,5) = 41,5. Vậy dung tích của bình xăng trong xe là 41,5 lít.

c) Ta có V'(t) = 300(2t – 3t2) với t ∈ [0; 0,5].

Có V”(t) = 300(2 – 6t). Khi đó, trên khoảng (0; 0,5), V”(t) = 0 khi t = 13 .

V'(0) = 0, V‘13 = 100 , V'(0,5) = 75.

Do đó, max0; 0, 5V'(t) = 100tại t = 13.

Vậy xăng chảy vào bình xăng ở thời điểm 13 giây kể từ khi bắt đầu bơm có tốc độ tăng

Bài 7 trang 20 Toán 12 Tập 1: Ho ép khí quản co lại, ảnh hưởng đến tốc độ của không khí đi vào khí quản. Tốc độ của không khí đi vào khí quản khi ho được cho bởi công thức

V = k(R – r)r2 với 0 ≤ r < R,

trong đó k là hằng số, R là bán kính bình thường của khí quản, r là bán kính khí quản khi ho (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Hỏi bán kính của khí quản khi ho bằng bao nhiêu thì tốc độ của không khí đi vào khí quản là lớn nhất?

Lời giải:

Xét hàm số V = k(R – r)r2 với r ∈ [0; R)

Ta có V'(r) = k ∙ (– r2) + k(R – r) ∙ 2r = rk(2R – 3r).

Khi đó, trên nửa khoảng [0; R), V'(r) = 0 khi r = 0 hoặc r = 23R .

Bảng biến thiên của hàm số như sau:

Bài 7 trang 20 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Từ bảng biến thiên, ta thấy max[0; R)V = 427kR3 tại r = 23R .

Vậy r = 23R thì tốc độ của không khí đi vào khí quản là lớn nhất.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

§1. Tính đơn điệu của hàm số

§2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

§3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

§4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Bài tập cuối chương 1

Chủ đề 1. Một số vấn đề về thuế

Lý thuyết Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

1. Định nghĩa Khái niệm GTLN, GTNN của hàm số

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D.

– Số M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên tập D nếu f(x) ≤ M với mọi x∈D và tồn tại x0∈D sao cho f(x0) = M.

Kí hiệu M = maxx∈D⁡f(x) hoặc M = maxD⁡f(x)

– Số m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên tập D nếu f(x) ≥ m với mọi x∈D và tồn tại x0∈D sao cho f(x0) = m.

Kí hiệu m = minx∈D⁡f(x) hoặc m = minD⁡f(x)

 2. Cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn

Để tìm GTLN, GTNN của hàm số f(x) trên một khoảng, đoạn hay nửa khoảng, ta có thể lập bảng biến thiên của hàm số trên tập hợp đó. Căn cứ vào bảng biến thiên, ta tìm được GTLN và GTNN (nếu có) của hàm số

Các bước tìm GTLN và GTNN của hàm số f(x) trên đoạn [a;b]:

  • Tìm các điểm x1,x2,...,xn∈(a;b), tại đó f’(x) = 0 hoặc không tồn tại
  • Tính f(x1),f(x2),...,f(xn),f(a) và f(b)
  • Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên. Ta có:
  • M = max[a;b]⁡f(x); m = min[a;b]⁡f(x)

    Ví dụ: Tìm GTLN và GTNN của hàm số y=x4−4x2+3 trên đoạn [0;4]

    Ta có: y′=4x3−8x=4x(x2−2);y′=0⇔x=0 hoặc x=2 (vì x∈[0;4])

                y(0) = 3; y(4) = 195; y(2) = -1

    Do đó: max[0;4]⁡y=y(4)=195; min[0;4]⁡y=y(2)=−1

    Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
    Share
    facebookShare on Facebook

    Bài liên quan

    Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 93

    Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên hàm

    Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)

    Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của mốt số hàm số sơ cấp

    Giải sgk Toán 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)

    Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân

    Giải sgk Toán 12 Cánh diều | Giải bài tập Toán 12 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)

    Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Ứng dụng hình học của tích phân

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
    2. Giải sgk Toán 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
    3. Giải sgk Toán 12 Cánh diều | Giải bài tập Toán 12 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
    4. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu của hàm số
    5. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
    6. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
    7. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 45
    8. Giải SGK Toán 12 Chủ đề 1 (Cánh diều): Một số vấn đề về thuế
    9. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
    10. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ
    11. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
    12. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2 trang 82
    13. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
    14. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
    15. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 93
    16. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên hàm
    17. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của mốt số hàm số sơ cấp
    18. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân
    19. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Ứng dụng hình học của tích phân
    20. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 42
    21. Giải SGK Toán 12 Chủ đề 2 (Cánh diều): Thực hành tạo đồng hồ Mặt Trời
    22. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình mặt phẳng
    23. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
    24. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình mặt cầu
    25. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
    26. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Xác xuất có điều kiện
    27. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
    28. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 103
    29. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): THỰC HÀNH PHẦN MỀM GEOGEBRA

    • Quên mật khẩu
    • Login
    • Đăng ký
    Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
    Back to Top
    Menu
    • Thi đấu
    • Sitemap
    Tài khoản

    • Đăng ký
    • Lost your password ?