Giải bài tập Tin học 12 Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
Khởi động trang 189 Tin học 12: Em hãy cho biết, hiện nay các ngành nghề nào có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin? Cho vi dụ minh hoạ.
Lời giải:
Hiện nay các ngành nghề sau có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin. Cho vi dụ minh hoạ.
Nhân viên phân tích dữ liệu
Quản trị hệ thống
Lập trình viên
Kỹ sư phần mềm
Nhân viên phân tích hệ thống
Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật/ người sử dụng cuối cùng
Thiết kế web/ dịch vụ Internet
1. Nghành nghề và lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
Hoạt động 1 trang 191 Tin học 12: Nêu tên một số ngành có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin.
Lời giải:
Một số ngành có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin.
– Chuyên gia mạng máy tính
– Nhà phát triển phần mềm, ứng dụng
– Nhà phát triển web
– Nhân viên bảo trì, sửa chữa máy tính.
– Quản trị cơ sở dữ liệu
– Chuyên gia bảo mật thông tin, chuyên gia an ninh mạng.
Hoạt động 2 trang 191 Tin học 12: Vì sao phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin?
Lời giải:
Phần lớn các ngành nghề đều cần sử dụng chuyên viên công nghệ thông tin vì các lý do sau:
– Đổi mới công nghệ: Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng và liên tục đổi mới. Để cập nhật và áp dụng các công nghệ mới, các ngành nghề cần có chuyên viên công nghệ thông tin để nắm bắt và áp dụng các công nghệ tiên tiến vào quy trình làm việc.
– Tối ưu hóa quy trình công việc: Chuyên viên công nghệ thông tin có thể giúp tối ưu hóa quy trình công việc thông qua việc áp dụng công nghệ và phần mềm phù hợp. Điều này giúp cải thiện hiệu suất làm việc, tiết kiệm thời gian và tăng năng suất.
– Quản lý dữ liệu và thông tin: Trong thời đại số hóa, dữ liệu và thông tin trở thành tài nguyên quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức và kỹ năng để quản lý, bảo mật và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này giúp các ngành nghề sử dụng thông tin một cách thông minh và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
– Tương tác với công nghệ: Công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp và tương tác với khách hàng và đối tác. Chuyên viên công nghệ thông tin có khả năng xây dựng và quản lý các hệ thống giao tiếp, kênh truyền thông và phần mềm liên quan. Điều này giúp các ngành nghề tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng và nâng cao sự tương tác với đối tác.
– Bảo mật thông tin: Với sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng, việc bảo vệ thông tin và hệ thống trở thành một yếu tố quan trọng. Chuyên viên công nghệ thông tin có kiến thức về an ninh mạng và biện pháp bảo mật, giúp bảo vệ dữ liệu và hệ thống của các ngành nghề khỏi các cuộc tấn công và rủi ro liên quan.
Hoạt động 3 trang 191 Tin học 12: Kể tên 3 lĩnh vực có sử dụng nhân lực công nghệ thông tin. Các công việc của họ trong từng lĩnh vực ấy.
Lời giải:
Ví dụ:
– Ngành Công nghiệp:
+ Quản lý chuỗi cung ứng: Sử dụng hệ thống quản lý kho, quản lý sản xuất, và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) để quản lý quá trình sản xuất và lưu trữ thông tin khách hàng.
+ Quản lý dịch vụ khách hàng: Sử dụng hệ thống CRM (Customer Relationship Management) để quản lý thông tin khách hàng, tương tác và cung cấp dịch vụ tốt hơn.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống CRM để theo dõi thông tin khách hàng, tạo lịch hẹn và quản lý tương tác với khách hàng.
Ngành Tài chính và Ngân hàng:
+ Quản lý tài chính và đầu tư: Sử dụng phân tích dữ liệu và công cụ quản lý rủi ro để đưa ra quyết định tài chính và đầu tư thông minh.
Ví dụ: Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu để đánh giá các quyết định đầu tư và quản lý danh mục đầu tư.
+ Quản lý rủi ro và bảo mật thông tin: Sử dụng các công nghệ và hệ thống để giám sát, phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa an ninh và rủi ro tài chính.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống giám sát mạng và phần mềm bảo mật để ngăn chặn các cuộc tấn công mạng và lợi dụng thông tin cá nhân của khách hàng.
– Ngành Y tế:
+ Quản lý hồ sơ bệnh nhân và hệ thống y tế điện tử: Sử dụng hệ thống quản lý hồ sơ bệnh nhân và hệ thống y tế điện tử để lưu trữ và chia sẻ thông tin y tế giữa các cơ sở y tế.
Ví dụ: Sử dụng hệ thống EHR (Electronic Health Record) để lưu trữ hồ sơ bệnh nhân và chia sẻ thông tin y tế giữa bác sĩ và bệnh nhân.
+ Phân tích dữ liệu y tế: Sử dụng công nghệ phân tích dữ liệu để nghiên cứu, dự đoán và cải thiện chẩn đoán và điều trị bệnh.
Ví dụ: Sử dụng các thuật toán máy học và học sâu để phân tích dữ liệu y tế và dự đoán kết quả điều trị.
2. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở bậc đại học và cao đẳng
Hoạt động trang 193 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu với bạn kể tên một số trường cao đẳng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin ở Việt Nam.
Lời giải:
Một số ngành đào tạo nhân lực công nghệ thông tin có thể kể đến như Khoa học máy tính; Kĩ thuật máy tính; Hệ thống thông tin; Mạng máy tính và truyền thông; An toàn thông tin; Kĩ thuật phần mềm; Khoa học dữ liệu; Đồ hoạ; Truyền thông đa phương tiện; Dữ liệu lớn; Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo;…
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 193 Tin học 12: Chọn câu trả lời SAI.
A. Trong giáo dục, nhân lực công nghệ thông tin có thể tạo ra các phần mềm giúp hiệu trưởng quản lí giáo viên và học sinh hiệu quả hơn.
B. Trong lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, các ứng dụng ngân hàng được cài đặt trên điện thoại có nguy cơ cao bị đánh cắp thông tin đăng nhập, mật khẩu, mã OTP để chiếm đoạt tiền trong tài khoản.
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
D. Trong y tế, sự phát triển của mạng máy tính giúp cho việc lưu trữ hồ sơ bệnh án của bệnh nhận được liên kết giữa các bệnh viện, tạo thuận lợi cho bệnh nhân được chữa trị tốt hơn.
Lời giải:
Câu trả lời sai:
C. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích dữ liệu giúp đưa ra các quyết định chính xác về quản lí kho, tối ưu hoá vận chuyển và tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
Luyện tập 2 trang 193 Tin học 12: Em hãy kể tên vài trường đại học trong nước, nước ngoài đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin.
Lời giải:
Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước đào tạo chuyên ngành An toàn thông tin:
– Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Bách khoa Hà Nội – Trường An toàn thông tin.
+ Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM – Khoa An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM – Bộ môn An toàn thông tin.
+ Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội – Bộ môn An toàn thông tin và Mạng máy tính.
+ Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông TP.HCM – Bộ môn An toàn thông tin.
– Nước ngoài:
+ Carnegie Mellon University – School of Computer Science (Hoa Kỳ).
+ University of Oxford – Cyber Security Centre (Vương quốc Anh).
+ ETH Zurich – Department of Computer Science (Thụy Sĩ).
+ Technical University of Munich – Department of Computer Science (Đức).
+ University of New South Wales – School of Computer Science and Engineering (Australia).
+ University of Toronto – Department of Computer Science (Canada).
Luyện tập 3 trang 193 Tin học 12: Em hãy kể tên một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập hoặc quản lí trưởng học.
Lời giải:
Dưới đây là một số phần mềm mà ngành Giáo dục đang ứng dụng trong học tập và quản lý trường học:
– Hệ thống quản lý học sinh (Student Information System): Đây là phần mềm quản lý thông tin học sinh, bao gồm thông tin cá nhân, kết quả học tập, lịch học, thời khóa biểu, điểm danh, và các thông tin liên quan. Ví dụ: PowerSchool, Infinite Campus, EduAdmin.
– Hệ thống quản lý học phần và chương trình học (Learning Management System): Đây là phần mềm hỗ trợ quản lý nội dung học tập, giao bài tập, tổ chức thảo luận trực tuyến, cung cấp tài liệu và tài nguyên học tập. Ví dụ: Moodle, Canvas, Blackboard.
– Phần mềm hỗ trợ giảng dạy và tương tác trực tuyến: Đây là các phần mềm giúp giáo viên tạo và chia sẻ tài liệu, thực hiện bài giảng trực tuyến, giao tiếp với học sinh qua video, chat, hoặc diễn đàn. Ví dụ: Google Classroom, Microsoft Teams, Zoom.
– Phần mềm đánh giá và phân tích kết quả học tập: Đây là các phần mềm giúp đánh giá, theo dõi và phân tích kết quả học tập của học sinh. Nó có thể cung cấp thông tin về tiến độ, điểm số, khả năng phát triển của học sinh. Ví dụ: GradeCam, Gradebook Wizard, SchoolLoop.
– Phần mềm thư viện số (Digital Library Software): Đây là phần mềm quản lý và cung cấp tài liệu số, giúp học sinh và giáo viên truy cập và tìm kiếm tài liệu học tập, sách điện tử, bài giảng, tài liệu nghiên cứu. Ví dụ: OverDrive, LibGuides, Destiny Library Manager.
– Phần mềm quản lý cơ sở vật chất trường học: Đây là các phần mềm giúp quản lý tài sản, lịch sử bảo trì, lịch trực, đặt phòng học, quản lý phòng máy tính, và các tài nguyên vật chất khác của trường học. Ví dụ: SchoolDude, FacilityDude, School Asset Manager.
Thực hành trang 193 Tin học 12: Nhiệm vụ. Dự án nhỏ của em
Yêu cầu: Em hãy cùng bạn lập nhóm từ 5 – 7 thành viên, chọn một nghề mà em quan tâm trong các nhóm nghề khác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin để thực hiện dự án.
a) Mục đích của dự án:
Giúp học sinh tìm hiểu:
– Những nét sơ lược về công việc mà người làm nghề phải thực hiện.
– Yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng cần có để làm nghề.
– Tim hiểu về các cơ sở đào tạo nghề ở trong nước và quốc tế ở bậc học cao đẳng, đại học, sau đại học.
– Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề được chọn.
– Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin hướng nghiệp qua các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực,…. về ngành nghề được chọn.
– Tìm các kênh giao lưu liên quan đến nghề được chọn.
Lời giải:
– Phân công trách nhiệm và các thành viên trong nhóm: cử ra một nhóm trưởng điều hành nhóm, một thư kí tổng hợp, ghi nhận kết quả làm việc của nhóm và trách nhiệm của lừng thành viên.
– Lập danh sách các công việc cụ thể.
– Thống nhất giao công việc cụ thể cho từng thành viên.
– Tiếp nhận, tổng hợp các kết quả đạt được.
– Chuẩn bị sản phẩm theo đúng yêu cầu.
– Đánh giá hoạt động nhóm, hoạt động của từng cá nhân. Rút kinh nghiệm cho nhóm.
c) Sản phẩm của dự án:
– Các sản phẩm cần nộp:
– Yêu cầu của sản phẩm:
+ Về nội dung: theo đúng mục dích để ra, có trích dẫn các tài liệu nghiên cứu.
+ Về hình thức: bài trình chiếu từ 10 – 15 trang, các phiếu đăng kí, bảng phân công công việc và bảng tổng kết, đánh giá hoạt động của nhóm trên tệp .pdf.
– Quy định về nghiệm thu sản phẩm:
+ Các nhóm nộp cho giáo viên trước giờ học tiết Tin học của buổi học sau.
+ Giáo viên sẽ chọn ra một nhóm tốt nhất để trình bày nội dung trong 5 phút ôn tập đầu tiết.
+ Giáo viên và các nhóm khác góp ý, thảo luận, nhận xét, đánh giá.
+ Các dự án còn lại sẽ được đăng tải trên kênh thông tin của lớp để toàn bộ học sinh trong lớp đều có thể xem và ghi nhận được những thông tin cần thiết cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai của mình.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 194 Tin học 12: Em hãy cho biết ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong những lĩnh vực nào
Lời giải:
Ngành Quản trị hệ thống hoạt động trong các lĩnh vực như công ty doanh nghiệp, trường học, tổ chức chính phủ, công ty dịch vụ công nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây.
Vận dụng 2 trang 194 Tin học 12: Em hãy tìm hiểu và cho biết các trưởng có đào tạo ngành Thương mại điện tử
Lời giải:
Dưới đây là một số trường đại học trong và ngoài nước có chương trình đào tạo ngành Thương mại điện tử:
– Trong nước (Việt Nam):
+ Đại học Kinh tế Quốc dân – Khoa Kinh tế và Thương mại điện tử.
+ Đại học Kinh tế TP.HCM – Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.
+ Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM – Khoa Quản trị kinh doanh và Thương mại điện tử.
– Nước ngoài:
+ University of California, Berkeley – School of Information (Hoa Kỳ).
+ University of Sydney – Business School (Australia).
+ University of British Columbia – Sauder School of Business (Canada).
+ University of Manchester – Alliance Manchester Business School (Vương quốc Anh).
+ National University of Singapore – School of Computing (Singapore).
+ University of New South Wales – School of Business (Australia).
Xem thêm cái bài giải bài tập Tin học 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài F17: Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Bài F18: Kĩ thuật mô phỏng
Bài F19. Sử dụng phần mềm mô phỏng
Bài G1: Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin