-
Câu 1:
Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
-
A.
làm sụp đổ hoàn toàn chỉnh quyền tay sai Ngô Đình Diệm -
B.
làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ -
C.
giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ -
D.
mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
-
-
Câu 2:
Với việc kí bản Tạm ước 14 – 9 – 1946, ta tiếp tục nhận nhượng cho Pháp một số quyền Việt Nam về
-
A.
kinh tế – văn hoá -
B.
chính trị – quân sự -
C.
kinh tế – quân sự -
D.
chính trị – xã hội
-
-
Câu 3:
Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
-
A.
ASEAN -
B.
Liên minh châu Âu -
C.
Hội Quốc liên -
D.
Liên hợp quốc
-
-
Câu 4:
Tháng 12 – 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã giành thắng lợi lớn ở
-
A.
Bắc Sơn và Võ Nhai -
B.
Chợ Rạng và Đô Lương -
C.
Phay Khắt và Nà Ngần -
D.
Bắc Sơn và Đinh Bảng
-
-
Câu 5:
Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (tháng 6 – 1929) là báo
-
A.
Nhành lúa -
B.
Thanh niên -
C.
Búa liềm -
D.
Chuông rè
-
-
Câu 6:
Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
-
A.
Nước Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập (1990) -
B.
Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975) -
C.
Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (1993) -
D.
17 nước châu Phi giành được độc lập (1960)
-
-
Câu 7:
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973) xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là
-
A.
đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu -
B.
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm -
C.
đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm -
D.
chính quyền tay sai Dương Văn Minh
-
-
Câu 8:
Xu thế toàn cầu hoá diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của
-
A.
cách mạng khoa học – công nghệ -
B.
sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia -
C.
sự phát triển quan hệ thương mại thế giới -
D.
sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn
-
-
Câu 9:
Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
-
A.
Đa người lên mặt trăng -
B.
Chế tạo thành công tàu ngầm -
C.
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo -
D.
Chế tạo thành công bom nguyên tử
-
-
Câu 10:
Năm 1986, Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối
-
A.
duy tân -
B.
cải tổ -
C.
đổi mới -
D.
cải cách
-
-
Câu 11:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông (1919 – 1929), nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương là
-
A.
Bộ Thuộc địa Pháp -
B.
Toàn quyền Đông Dương -
C.
Kho bạc Nhà nước -
D.
Ngân hàng Đông Dương
-
-
Câu 12:
Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới là
-
A.
Anh -
B.
Pháp -
C.
Nhật Bản -
D.
Mĩ
-
-
Câu 13:
Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
-
A.
Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava -
B.
Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối SEV -
C.
Mĩ đưa ra “Học thuyết Truman” -
D.
Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan”
-
-
Câu 14:
Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
-
A.
trung tâm kinh tế – tài chính số một thế giới -
B.
nước tư bản giàu tranh nhất thế giới -
C.
trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới -
D.
siêu cường tài chính số một thế giới
-
-
Câu 15:
Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
-
A.
sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định” -
B.
tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn -
C.
đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam -
D.
sử dụng những thủ đoạn ngoại giao mới
-
-
Câu 16:
Năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập?
-
A.
Campuchỉa, Lan, Inđônêxia -
B.
Inđônêxia, Lào, Thái Lan -
C.
Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia -
D.
Inđônêxia, Việt Nam, Lào
-
-
Câu 17:
Trong Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, ở mặt trận hướng đông, quân dân ta phục kích giành thắng lợi vang dội tại
-
A.
đèo Bông Lau -
B.
Đoan Hùng -
C.
Khe Lau -
D.
đèo Pha Đin
-
-
Câu 18:
Hội nghị Ban Chấp hảnh Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 – 1936) xác định phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp các hình thức
-
A.
đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao -
B.
công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang -
C.
công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp -
D.
hợp pháp, bất hợp pháp, tiến công và nổi dậy
-
-
Câu 19:
Tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là cuộc khởi nghĩa
-
A.
Hương Khê (Hà Tĩnh) -
B.
Yên Thế (Bắc Giang) -
C.
Ba Đình Thanh Hoá) -
D.
Bãi Sậy (Hưng Yên)
-
-
Câu 20:
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) làm
-
A.
giới tuyến quân sự tạm thời -
B.
vị trí tập kết của hai bên -
C.
đường biên giới tạm thời -
D.
vị trí tập kết của quân Pháp
-
-
Câu 21:
Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định
-
A.
sự thắng lợi tuyệt đối của cách mạng xã hội chủ nghĩa -
B.
sự khốn khổ của giai cấp bị bóc lột ở các nước thuộc địa -
C.
bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới -
D.
con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam
-
-
Câu 22:
Từ ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, Trung ương Đảng và Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà thực hiện chủ trương
-
A.
toàn quốc kháng chiến chống Pháp -
B.
kháng chiến chống Pháp tại Nam Bộ -
C.
hòa hoãn với thực dân Pháp -
D.
kí với Pháp Hiệp định Giơnevơ
-
-
Câu 23:
Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
-
A.
cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 -
B.
phong trào cách mạng 1930 – 1931 -
C.
phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939 -
D.
cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945
-
-
Câu 24:
Trong những năm 1897 – 1914, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng trở nên gay gắt vì thực dân Pháp
-
A.
bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam -
B.
mở đầu bình định Việt Nam về quân sự -
C.
bước đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam -
D.
đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam
-
-
Câu 25:
Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?
-
A.
Cuộc kháng chiến chống Pháp (1954) -
B.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1975) -
C.
Hiệp định Giơnevơ được kí kết (1954) -
D.
Hiệp định Pari được kí kết (1973)
-
-
Câu 26:
Trong giai đoạn 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
-
A.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 -
B.
Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 -
C.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 -
D.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
-
-
Câu 27:
Mặt trận riêng đầu tiên ở Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì cách mạng 1930 – 1945 là
-
A.
Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương -
B.
Việt Nam độc lập đồng minh -
C.
Mặt trận dân chủ Đông Dương -
D.
Hội phản đế Đồng minh Đông Dương
-
-
Câu 28:
Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân Việt Nam phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới
-
A.
phía Đông và phía Bắc -
B.
phía Tây và phía Bắc -
C.
Tây Nam và phía Bắc -
D.
Tây Nam và phía Đông
-
-
Câu 29:
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
-
A.
Hình thức đấu tranh phong phú -
B.
Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp -
C.
Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản -
D.
Diễn ra trên quy mô rộng lớn
-
-
Câu 30:
Nội dung nào sau đây là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939?
-
A.
Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất -
B.
Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương -
C.
Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất -
D.
Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai
-
-
Câu 31:
Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
-
A.
tồn tại song song hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản -
B.
phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản -
C.
phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác -
D.
tồn tại song song hệ tư tưởng tư sản và phong kiến
-
-
Câu 32:
Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc hội khóa I (1946) của Việt Nam đều đưa ra quyết định nào sau đây?
-
A.
Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến -
B.
Quyết định Quốc kì, Quốc ca -
C.
Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại -
D.
Bầu Ban dự thảo Hiến pháp
-
-
Câu 33:
Điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1954 là
-
A.
kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản -
B.
kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản -
C.
cùng thực hiện đường lối hòa bình, trung lập -
D.
cùng kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược
-
-
Câu 34:
Ở Việt Nam, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ XX, giai cấp nào sau đây sớm tiếp thu tư tưởng Mác – Lênin?
-
A.
Nông dân -
B.
Tiểu tư sản -
C.
Công nhân -
D.
Tư sản
-
-
Câu 35:
Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX đều
-
A.
chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước -
B.
tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng -
C.
truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc -
D.
góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển
-
-
Câu 36:
Nội dung nào sau đây đánh giá đúng về chủ trương của Đảng đối với vấn đề chống thù trong giặc ngoài (từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946)?
-
A.
Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc -
B.
Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược -
C.
Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược -
D.
Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc
-
-
Câu 37:
Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1969), chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở Việt Nam?
-
A.
Hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc để cô lập ta -
B.
Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ -
C.
Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân -
D.
Sử dụng quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ
-
-
Câu 38:
Lối đánh nào được quân dân ta sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
-
A.
Đánh điểm, diệt viện -
B.
Đánh nhanh, thắng nhanh -
C.
Đánh chắc, tiến chắc -
D.
Đánh du kích
-
-
Câu 39:
Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
-
A.
Đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam chuyển sang tự giác hoàn toàn -
B.
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam -
C.
Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam -
D.
Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
-
-
Câu 40:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang, đó là sự kết hợp
-
A.
khởi nghĩa vũ trang với tiến công và nổi dậy -
B.
tổng công kích với tổng khởi nghĩa -
C.
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang -
D.
tổng khởi nghĩa và tiến công quân sự
-