-
Câu 1:
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Xác định số lần vật đi qua vị trí x=2,5cm trong một giây đầu tiên?
-
A.
5 lần. -
B.
4 lần. -
C.
3 lần. -
D.
2 lần.
-
-
Câu 2:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Acos\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\), chu kì T. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau thời gian bằng bao nhiêu lần chu kì, vật qua vị trí cách vị trí cân bằng \(\frac{A}{2}\) lần thứ 2001?
-
A.
\(500T + \frac{T}{{13}}\) -
B.
\(200T + \frac{T}{{12}}\) -
C.
\(500T + \frac{T}{{12}}\) -
D.
\(300T + \frac{T}{{12}}\)
-
-
Câu 3:
Một vật dao động điều hòa với phương trình chuyển động \(x = 2cos\left( {4\pi t – \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Thời điểm để vật đi qua li độ \(x = \sqrt 3 cm\)theo chiều âm lần đầu tiên kể từ thời điểm t = 2s là:
-
A.
\( \frac{{1}}{6}s\) -
B.
\( \frac{{13}}{3}s\) -
C.
\( \frac{{23}}{6}s\) -
D.
\( \frac{{13}}{6}s\)
-
-
Câu 4:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
-
A.
Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian. -
B.
Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh. -
C.
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. -
D.
Dao dộng tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
-
-
Câu 5:
Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
-
A.
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động. -
B.
Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. -
C.
Khi xảy ra cộng hưởng thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức. -
D.
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số và biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
-
-
Câu 6:
Một con lắc đang đơn dao động điều hòa với chu kỳ T trong thang máy chuyển động đều, khi thang máy chuyển động lên trên chậm dần đều với gia tốc bằng một nửa gia tốc trọng trường thì con lắc dao động với chu kỳ
-
A.
2T -
B.
\( T\sqrt 2 \) -
C.
T -
D.
0
-
-
Câu 7:
Trong thang máy có một con lắc đơn và một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Nếu thang máy đi lên thẳng đều với vận tốc 2m/s thì:
-
A.
Chu kỳ hai con lắc không đổi. -
B.
Chu kỳ con lắc lò xo tăng, con lắc đơn giảm. -
C.
Chu kì con lắc đơn tăng, con lắc lò xo giảm. -
D.
Cả hai con lắc đều có chu kỳ tăng lên.
-
-
Câu 8:
Một con lắc lò xo nằm ngang có k=400N/m; m=100g; lấy g=10m/s2; hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ=0,02. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là:
-
A.
1,6m -
B.
16m -
C.
16cm -
D.
Đáp án khác
-
-
Câu 9:
Có hai lò xo \({K_1} = 50\) N/mvà \({K_2} = 60\)N/m. Gắn nối tiếp hai lò xo trên vào vật . Tìm chu kỳ dao động của hệ?
-
A.
0,760 s. -
B.
0,780 s. -
C.
0,560 s. -
D.
0,660 s.
-
-
Câu 10:
Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là , l(cm), (l -10) (cm) và (l – 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là 2s, \(\sqrt 3 \)s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là
-
A.
\( \sqrt 3\) s -
B.
\( \sqrt 2\) s -
C.
1,28 s -
D.
1,33 s
-
-
Câu 11:
Một lò xo có độ dài \(l_0\) , độ cứng \(k_0\) = 100 N/m. Cắt lò xo làm 3 đoạn tỉ lệ 1:2:3. Xác định độ cứng của mỗi đoạn:
-
A.
200; 300; 600 N/m. -
B.
100; 300; 600 N/m. -
C.
200; 300; 500 N/m. -
D.
300; 400; 600 N/m.
-
-
Câu 12:
Một chất điểm dao động điều hòa có quãng đường đi được trong một chu kỳ là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm là
-
A.
8 cm. -
B.
–4 cm. -
C.
4 cm. -
D.
16 cm.
-
-
Câu 13:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt – π/3)cm, t tính bằng s. Quãng đường chất điểm đi được sau 7 giây kể từ lúc t = 0 là
-
A.
56 cm. -
B.
48 cm. -
C.
58 cm. -
D.
54 cm.
-
-
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36cm. Chu kì dao động là:
-
A.
0,5s -
B.
1s -
C.
1,5s -
D.
2s
-
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
-
A.
Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) không phụ thuộc vào lực cản của môi trường. -
B.
Hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số dao động riêng của hệ. -
C.
Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ ấy. -
D.
Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
-
-
Câu 16:
Trong dao động điều hoà thì
-
A.
véctơ vận tốc luôn cùng hướng với chuyển động của vật, véctơ gia tốc luôn hướng về VTCB. -
B.
véctơ vận tốc và véc tơ gia tốc luôn đổi chiều khi vật đi qua VTCB. -
C.
véctơ vận tốc và véc tơ gia tốc luôn cùng hướng với chuyển động của vật. -
D.
vectơ vận tốc và véctơ gia tốc luôn là những vectơ không đổi.
-
-
Câu 17:
Một âm thoa, ở đầu có gắn một mũi nhọn, mũi nhọn này tiếp xúc nhẹ với một mặt chất lỏng. Gõ nhẹ cho âm thoa rung động, thì thấy khoảng cách ngắn nhất từ một gợn sóng mà ta xét (coi như gợn sóng thứ nhất) đến gợn thứ 11 là 2cm. Tần số của âm thoa là 100Hz. Tính tốc độ truyền sóng
-
A.
10cm/s -
B.
20cm/s -
C.
30cm/s -
D.
40cm/s
-
-
Câu 18:
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17s. Nếu bước sóng bằng 1,4m thì tốc độ của sóng là bao nhiêu?
-
A.
2m -
B.
2,1m -
C.
3m -
D.
3,1m
-
-
Câu 19:
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17s. Tính chu kì của sóng.
-
A.
0,5s -
B.
0,68s -
C.
0,6s -
D.
0,58s
-
-
Câu 20:
Một sóng ngang hình sin truyền trên một dây dài và mềm. Sóng có bước sóng 10cm, tần số 400Hz và biên độ 2,0cm. Tốc độ của sóng là bao nhiêu?
-
A.
20m/s -
B.
30m/s -
C.
40m/s -
D.
45m/s
-
-
Câu 21:
Một sóng cơ ngang hình sin truyền theo trục Ox qua điểm A đến điểm B rồi đến điểm C với chu kì T = 1 s, biên độ 3 cm và bước sóng 3 cm. Biết AB = 3cm, AC = 4,5 cm và tại thời điểm t1 sóng bắt đầu truyền đến A, phần tử A đi lên từ vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1+2s thì tổng quãng đường đi được của ba phần tử tại A, B, C là
-
A.
72 cm -
B.
18 cm -
C.
36 cm -
D.
42 cm
-
-
Câu 22:
Một người cảnh sát giao thông đứng ở một bên đường dùng còi điện phát ra âm có tần số 1020 Hz hướng về một chiếc oto đang chuyển động về phía mình với tốc độ 36 km/h. Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Tần số âm của còi phản xạ lại từ oto mà người cảnh sát nghe được.
-
A.
1082 Hz -
B.
1050 Hz -
C.
990 Hz -
D.
1019 Hz
-
-
Câu 23:
Dây số 5 của đàn guitar có chiều dài 81cm. Giả sử vận tốc truyền âm trên dây này là 712,8m/s. Nếu không bấm dây thì nó không thể phát ra được âm nào trong số các âm có tần số sau?
-
A.
1320Hz -
B.
880Hz -
C.
220Hz -
D.
440Hz
-
-
Câu 24:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1896 Hz thì trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
-
A.
632 Hz. -
B.
800 Hz. -
C.
880 Hz. -
D.
600 Hz.
-
-
Câu 25:
Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây?
-
A.
10 cm. -
B.
5,2 cm. -
C.
5 cm. -
D.
7,5 cm.
-
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
-
A.
Khi ánh sáng truyền đi các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng -
B.
Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục, mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng -
C.
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng. -
D.
Chùm ánh sáng là chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
-
-
Câu 27:
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng nguyên tử hidro được xác định bởi En = -13,6/n2 (eV), với n thuộc N*. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
-
A.
32/5 -
B.
32/27 -
C.
27/8 -
D.
23/3
-
-
Câu 28:
Một dòng điện xoay chiều : \(i= 2\sqrt2 cos (100πt)\) . Nếu dòng điện xoay chiều có tần số 60HZ thì trong một giây nó đôỉ chiều bao nhiêu lần ?
-
A.
110 lần -
B.
120 lần -
C.
99 lần -
D.
109 lần
-
-
Câu 29:
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = I_0cos (120 \pi t – \pi / 2 )A\). Trong 2,5s dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?
-
A.
149149 -
B.
150 -
C.
299 -
D.
300
-
-
Câu 30:
Mỗi giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần? Biết dòng điện xoay chiều qua mạch có chu kì dao động là T.
-
A.
0,5f -
B.
f -
C.
2f -
D.
4f
-
-
Câu 31:
Cácbon có 4 đồng vị với sổ khối từ 11 – 14, trong đó 2 đồng vị bền vững nhất là:
-
A.
C12 và C13. -
B.
C12 và C11. -
C.
C12và C14. -
D.
C13 và C11.
-
-
Câu 32:
Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?
-
A.
Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân. -
B.
Bán kính của nguyên tử bằng bán kính hạt nhân. -
C.
Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân. -
D.
Lực tĩnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân.
-
-
Câu 33:
Trong hiện tượng phóng xạ, khi cho ba tia phóng xạ \(\alpha;\beta;\gamma\) bay vào vùng không gian có điện trường. Tia phóng xạ bị lệch nhiều nhất trong điện trường là:
-
A.
Tia β -
B.
Tia α và tia γ -
C.
Tia α -
D.
Tia γ
-
-
Câu 34:
Tìm phát biểu sai về chu kì bán rã
-
A.
Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân phóng xạ -
B.
Chu kì bán rã phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ -
C.
Chu kì bán rã ở các chất khác nhau thì khác nhau -
D.
Chu kì bán rã độc lập với điều kiện ngoại cảnh
-
-
Câu 35:
Chọn phát biểu đúng. Điện trường xoáy là điện trường
-
A.
Có các đường sức là đường cong kín -
B.
Có các đường sức không khép kín. -
C.
Giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi -
D.
Của các điện tích đứng yên.
-
-
Câu 36:
Dòng điện trong mạch dao động
-
A.
gồm cả dòng điện dẫn và dòng điện dịch. -
B.
là dòng điện dẫn. -
C.
là dòng electron tự do. -
D.
là dòng điện dịch.
-
-
Câu 37:
Trong hệ thống phát thanh và hệ thông thu thanh hiện đại đều phải có bộ phận
-
A.
khuếch đại -
B.
tách sóng -
C.
tách sóng -
D.
chuyển tín hiệu âm tần thành tín hiệu điện
-
-
Câu 38:
Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
-
A.
sóng trung. -
B.
sóng ngắn. -
C.
sóng dài. -
D.
sóng cực ngắn.
-
-
Câu 39:
Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng \(0,6563 \mu m\) . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng \(0,4861\mu m\) . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng:
-
A.
1,1424µm -
B.
1,8744µm -
C.
0,1702µm -
D.
0,2793µm
-
-
Câu 40:
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức:E=−E0/n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). – Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 0,8f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là
-
A.
10 bức xạ. -
B.
15 bức xạ. -
C.
4 bức xạ -
D.
6 bức xạ
-