-
Câu 1:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u=A\cos (20\pi t-\pi x)(cm),\) với x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng
-
A.
40 m/s -
B.
20 m/s -
C.
40 cm/s -
D.
20 cm/s
-
-
Câu 2:
Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì
-
A.
\(T=2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\) -
B.
\(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\) -
C.
\(T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}\) -
D.
\(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{\ell }}\)
-
-
Câu 3:
Công thức liên hệ giữa bước sóng \(\lambda ,\) tốc độ truyền sóng v và tần số góc \(\omega \) của một sóng cơ hình sin là
-
A.
\(\lambda =\frac{2\pi v}{\omega }\) -
B.
\(\lambda =v\omega \) -
C.
\(\lambda =\frac{v}{{{\omega }^{2}}}\) -
D.
\(\lambda =\frac{v}{\omega }\)
-
-
Câu 4:
Hai con lắc lò xo có \({{k}_{1}}={{k}_{2}}=k;\) vật nặng cùng khối lượng \({{m}_{1}}={{m}_{2}}=m\)(như hình vẽ). Hai vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo lò xo kra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì \({{m}_{2}}\) tách rời khỏi \({{m}_{1}}\) cho rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật \({{m}_{1}}\) dừng lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ \({{m}_{1}}\) đến \({{m}_{2}}\) bằng
-
A.
1,78cm -
B.
3,2cm -
C.
0,45cm -
D.
0,89cm.
-
-
Câu 5:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt{3}\text{ A}\text{.}\) Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
-
A.
\(\frac{2}{\sqrt{3}}A\) -
B.
\(2\sqrt{3}A\) -
C.
\(4\sqrt{7}A\) -
D.
\(\frac{4\sqrt{7}}{7}A\)
-
-
Câu 6:
Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là
-
A.
75 cm -
B.
90 cm -
C.
105 cm -
D.
120 cm
-
-
Câu 7:
Đơn vị của độ tự cảm là:
-
A.
vôn (V). -
B.
vêbe (Wb). -
C.
tesla (T). -
D.
henry (H).
-
-
Câu 8:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Biểu thức dung kháng \({Z_C}\) của tụ điện là
-
A.
\({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\). -
B.
\({Z_C} = 2\omega C\). -
C.
\({Z_C} = \omega C\). -
D.
\({Z_C} = \dfrac{C}{\omega }\).
-
-
Câu 9:
Lần lượt chiếu 4 tia là: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia anpha và tia Rơn-ghen (tia X) vào vùng không gian có điện trường. Tia bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
-
A.
tia hồng ngoại. -
B.
tia Rơn-ghen (tia X). -
C.
tia tử ngoại. -
D.
tia anpha.
-
-
Câu 10:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở \(R\), tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là \({Z_C}\) Hệ số công suất của đoạn mạch là
-
A.
\(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} }}{R}\). -
B.
\(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} – {Z_C}^2} \right|} }}\). -
C.
\(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} – {Z_C}^2} \right|} }}{R}\). -
D.
\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} }}\).
-
-
Câu 11:
Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường
-
A.
rắn, lỏng và chân không. -
B.
rắn, khí và chân không. -
C.
lỏng, khí và chân không. -
D.
rắn, lỏng, khí.
-
-
Câu 12:
Mối liên hệ giữa tần số góc \(\omega \) và chu kì \(T\) của một dao động điều hòa là
-
A.
\(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\). -
B.
\(\omega = 2\pi T\). -
C.
\(\omega = \dfrac{T}{{2\pi }}\). -
D.
\(\omega = \pi T\).
-
-
Câu 13:
Một ống dây dẫn có chiều dài \(l\), gồm \(N\) vòng được đặt trong chân không mang dòng điện cường độ \(I\). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do ống dây gây ra tại điểm \(M\) nằm trong lòng ống dây được tính theo công thức
-
A.
\(B = {2.10^{ – 7}}\dfrac{{NI}}{l}\). -
B.
\(B = 2\pi {.10^{ – 7}}\dfrac{{NI}}{l}\). -
C.
\(B = 4\pi {.10^{ – 7}}\dfrac{{NI}}{l}\). -
D.
\(B = {4.10^{ – 7}}\dfrac{{NI}}{l}\).
-
-
Câu 14:
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + p \to X + {}_{10}^{20}Ne\). Hạt nhân \(X\) là hạt
-
A.
\({\beta ^ + }\). -
B.
\({\beta ^ – }\). -
C.
\(\gamma \). -
D.
\(\alpha \).
-
-
Câu 15:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết \({r_0}\) là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng \(L\) có giá trị là
-
A.
\(4{r_0}\). -
B.
\({r_0}\). -
C.
\(9{r_0}\). -
D.
\(16{r_0}\).
-
-
Câu 16:
Một điện tích điểm \(q = {10^{ – 7}}\,\,C\) đặt trong điện trường của một điện tích điểm \(Q\), chịu tác dụng của lực \(F = {3.10^{ – 3}}\,\,N\). Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích \(q\) là
-
A.
\({2.10^4}\,\,V/m\). -
B.
\({3.10^4}\,\,V/m\). -
C.
\({4.10^4}\,\,V/m\). -
D.
\(2,{5.10^4}\,\,V/m\).
-
-
Câu 17:
Nếu máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, rôto quay với tốc độ \(n\) vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra là
-
A.
\(f = 2np\). -
B.
\(f = np\). -
C.
\(f = \dfrac{{np}}{2}\). -
D.
\(f = \dfrac{{np}}{{60}}\).
-
-
Câu 18:
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính sẽ tách thành các chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là
-
A.
tán sắc ánh sáng. -
B.
nhiễu xạ ánh sáng. -
C.
giao thoa ánh sáng. -
D.
khúc xạ ánh sáng.
-
-
Câu 19:
Điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng bằng
-
A.
\(110\sqrt 2 \,\,V\). -
B.
\(220\sqrt 2 \,\,V\). -
C.
\(220\,\,V\). -
D.
\(110\,\,V\).
-
-
Câu 20:
Một sóng điện từ có tần số \(f\) truyền trong chân không với tốc độ \(c\). Bước sóng \(\lambda \) của sóng này là
-
A.
\(\lambda = \dfrac{c}{{2\pi f}}\). -
B.
\(\lambda = \dfrac{f}{c}\). -
C.
\(\lambda = \dfrac{c}{f}\). -
D.
\(\lambda = \dfrac{{2\pi f}}{c}\).
-
-
Câu 21:
Tia \({\beta ^ + }\) là dòng các hạt
-
A.
êlectron -
B.
prôtôn. -
C.
nơtron. -
D.
pôzitron.
-
-
Câu 22:
Tại một điểm có cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm \(L\) tại điểm này được xác định bằng công thức:
-
A.
\(L = 10\lg I.{I_0}\,\,\left( {dB} \right)\). -
B.
\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( {dB} \right)\). -
C.
\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( B \right)\). -
D.
\(L = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\,\,\left( {dB} \right)\).
-
-
Câu 23:
Trong dao động điều hòa gia tốc biến đổi điều hòa
-
A.
chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với vận tốc. -
B.
cùng pha với vận tốc. -
C.
sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với vận tốc. -
D.
ngược pha với vận tốc.
-
-
Câu 24:
Trong dao động điều hòa, lực kéo về tác dụng lên vật
-
A.
có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi. -
B.
luôn hướng về vị trí cân bằng. -
C.
có độ lớn và hướng không đổi. -
D.
luôn hướng ra vị trí biên.
-
-
Câu 25:
Một sóng điện tử lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường
-
A.
chân không. -
B.
thủy tinh. -
C.
nước -
D.
thạch anh.
-
-
Câu 26:
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là \(0,02u\). Cho \(1u = 931,5\,\,MeV/c\). Phản ứng hạt nhân này
-
A.
tỏa năng lượng \(18,63\,\,MeV\). -
B.
thu năng lượng \(1,863\,\,MeV\). -
C.
tỏa năng lượng \(1,863\,\,MeV\). -
D.
thu năng lượng \(18,63\,\,MeV\).
-
-
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(220\,\,V\) vào hai đầu một tụ điện thì dòng điện chạy qua tụ điện có cường độ hiệu dụng là \(I\). Biết dung kháng của tụ điện là \(100\,\,\Omega \). Giá trị của \(I\) bằng
-
A.
\(2,2\,\,A\). -
B.
\(1,1\sqrt 2 \,\,A\). -
C.
\(1,1\,\,A\). -
D.
\(2,2\sqrt 2 \,\,A\).
-
-
Câu 28:
Giới hạn quang điện của một kim loại là \({\lambda _0} = 0,30\,\,\mu m\). Biết \(h = 6,{625.10^{ – 34}}\,\,Js;\,\,c = {3.10^8}\,\,m/s\). Công thoát êlectron của kim loại đó là
-
A.
\(4,14\,\,eV\). -
B.
\(1,16\,\,eV\). -
C.
\(2,21\,\,eV\). -
D.
\(6,62\,\,eV\).
-
-
Câu 29:
Con lắc lò xo dao động điều hòa, nếu chỉ tăng khối lượng của vật lên \(4\) lần thì tần số dao động của vật
-
A.
tăng lên \(4\) lần. -
B.
giảm đi \(2\) lần. -
C.
giảm đi \(4\) lần. -
D.
tăng lên \(2\) lần.
-
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là \(0,1\,\,mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(1,0\,\,m\). Người ta đo được khoảng cách giữa \(7\) vân sáng liên tiếp là \(3,9\,\,cm\). Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
-
A.
\(0,67\,\,\mu m\). -
B.
\(0,65\,\,\mu m\). -
C.
\(0,56\,\,\mu m\). -
D.
\(0,49\,\,\mu m\).
-
-
Câu 31:
Cho mạch điện gồm điện trở thuần \(100\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ – 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có đồ thị của điện áp theo thời gian có dạng như hình vẽ.
Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là:
-
A.
\({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{{11\pi }}{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\). -
B.
\({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t – \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\). -
C.
\({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\). -
D.
\({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
-
-
Câu 32:
Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) (với \(O\) là vị trí cân bằng), chu kì \(1,5\,\,s\) và biên độ \(A\). Sau khi dao động được \(3,5\,\,s\) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật qua
-
A.
vị trí cân bằng ngược chiều dương. -
B.
vị trí có li độ \(\dfrac{A}{2}\) ngược chiều dương. -
C.
vị trí cân bằng theo chiều dương. -
D.
vị trí có li độ \( – \dfrac{A}{2}\) theo chiều dương.
-
-
Câu 33:
Một chất điểm dao động điều hoà, gia tốc \(a\) và li độ \(x\) của chất điểm liên hệ với nhau bởi hệ thức \(a = – 4{\pi ^2}x\); trong đó \(a\) có đơn vị \(cm/{s^2}\), \(x\) có đơn vị \(cm\). Chu kì dao động bằng
-
A.
\(1\,\,s\). -
B.
\(0,25\,\,s\). -
C.
\(0,5\,\,s\). -
D.
\(0,4\,\,s\).
-
-
Câu 34:
Ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường \(g\), con lắc đơn có chiều dài \({l_1}\) dao động điều hoà với chu kì \(0,6\,\,s\); con lắc đơn có chiều dài \({l_2}\) dao động điều hoà với chu kì \(0,8\,\,s\). Tại đó, con lắc đơn có chiều dài \(\left( {2{l_1} + 3{l_2}} \right)\) dao động điều hoà với chu kì
-
A.
\(0,7\,\,s\). -
B.
\(1,4\,\,s\). -
C.
\(1,62\,\,s\). -
D.
\(1,54\,\,s\).
-
-
Câu 35:
Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }\,\,H\). Công suất tiêu thụ của mạch bằng
-
A.
\(200\,\,W\). -
B.
\(400\,\,W\). -
C.
\(0\,\,{\rm{W}}\). -
D.
\(100\,\,W\).
-
-
Câu 36:
Chiếu một tia sáng từ không khí tới mặt thoáng của nước với góc tới \({60^0}\). Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Biết chiết suất tuyệt đối của không khí và của nước lần lượt là \(1\) và \(1,333\). Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ là
-
A.
\(19,{48^0}\). -
B.
\(40,{52^0}\). -
C.
\(79,{48^0}\). -
D.
\(100,{52^0}\).
-
-
Câu 37:
Một sợi dây đàn hồi đủ dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục \(Ox\), với tốc độ là \(48\,\,cm/s\), biên độ sóng là \(A\). Ở thời điểm \(t\), một đoạn của sợi dây và vị trí của ba điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) trên đoạn dây này như hình vẽ. Giả sử ở thời điểm \(t + \Delta t\), ba điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) thẳng hàng. Giá trị nhỏ nhất của \(\Delta t\) là
-
A.
\(0,51\,\,s\). -
B.
\(0,42\,\,s\). -
C.
\(0,72\,\,s\). -
D.
\(0,24\,\,s\).
-
-
Câu 38:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) (\({U_0}\) và \(\omega \) có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được. Biết \(R = 5r\), cảm kháng của cuộn dây \({Z_L} = 4r\) và \(LC{\omega ^2} > 1\). Khi \(C = {C_0}\) và khi \(C = 0,5{C_0}\) thì điện áp giữa hai đầu \(M,\,\,B\) có biểu thức tương ứng là \({u_1} = {U_{01}}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) và \({u_2} = {U_{02}}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) (\({U_{01}}\) và \({U_{02}}\) có giá trị dương). Giá trị của \(\varphi \) là
-
A.
\(1,05\,\,rad\). -
B.
\(0,47\,\,rad\). -
C.
\(0,62\,\,rad\). -
D.
\(0,79\,\,rad\).
-
-
Câu 39:
Một con lắc đơn gồm vật nhỏ \(m\) treo ở đầu sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể dao động điều hòa tại nơi có \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Người ta tích điện cho vật \(m\) và đặt con lắc vào trong một điện trường đều nằm ngang thì chu kì dao động là \(T\). Nếu quay phương của điện trường trong mặt phẳng thẳng đứng đi một góc \({30^0}\) so với phương ngang thì chu kì dao động của con lắc bằng \(1,987\,\,s\) hoặc \(1,147\,\,s\). Giá trị của chu kì \(T\) bằng
-
A.
\(1,567\,\,s\). -
B.
\(1,329\,\,s\). -
C.
\(1,510\,\,s\). -
D.
\(1,405\,\,s\).
-
-
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) nối tiếp gồm đoạn \(AM\) chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và đoạn mạch \(MB\) chứa điện trở thuần \(R\) nối tiếp với tụ điện \(C\). Khi thay đổi \(L\) đến các giá trị \({L_1},\,\,{L_2}\) và \({L_3}\) thì biểu thức điện áp trên đoạn mạch \(MB\) lần lượt là \({u_{MB1}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t – \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\), \({u_{MB2}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t – \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) và \({U_{MB3}} = 320\cos \left( {100\pi t – \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( V \right)\). Giá trị của \({U_{01}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(410\,\,V\). -
B.
\(273\,\,V\). -
C.
\(437\,\,V\). -
D.
\(176\,\,V\).
-