-
Câu 1:
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
-
A.
KHSO4. -
B.
Ba(OH)2. -
C.
NaOH. -
D.
NH3.
-
-
Câu 2:
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn hóa học?
-
A.
Cu. -
B.
Zn. -
C.
Fe. -
D.
Cr.
-
-
Câu 3:
Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là
-
A.
KNO2. -
B.
KNO3. -
C.
KCl. -
D.
KHCO3.
-
-
Câu 4:
Axit béo X có 3 liên kết \(\pi \) trong phân tử, X là?
-
A.
Axit stearic. -
B.
Axit oleic. -
C.
Axit panmitic. -
D.
Axit linoleic.
-
-
Câu 5:
Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
-
A.
CH3COOH. -
B.
Mg(OH)2. -
C.
BaSO4. -
D.
C6H12O6 (glucozơ).
-
-
Câu 6:
Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin),\(N{H_2}{\rm{ – }}C{H_2}{\rm{ – }}COOH\),\(HOOC{\rm{ – }}{[C{H_2}]_2}{\rm{ – }}CH(N{H_2}){\rm{ – }}COOH\), C2H5NH2, \(N{H_2}{\rm{ – }}{[C{H_2}]_4}{\rm{ – }}CH(N{H_2}){\rm{ – }}COOH\). Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
-
A.
4 -
B.
5 -
C.
2 -
D.
3
-
-
Câu 7:
Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
-
A.
NaOH. -
B.
BaCl2. -
C.
NaHCO3. -
D.
NaAlO2.
-
-
Câu 8:
X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của X là
-
A.
CaSO4. -
B.
CaSO4.2H2O. -
C.
CaSO4.H2O. -
D.
CaO.
-
-
Câu 9:
Cao su Buna – N có tính chống dầu khá cao, được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien với
-
A.
N2. -
B.
\({C_6}{H_5}{\rm{ – }}CH = C{H_2}\) -
C.
\(C{H_2} = CH{\rm{ – }}CN\) -
D.
\(C{H_2} = CH{\rm{ – }}COO{\rm{ – C}}{{\rm{H}}_3}\)
-
-
Câu 10:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?
-
A.
Na -
B.
Al. -
C.
Cr. -
D.
Fe.
-
-
Câu 11:
Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích -glucozơ là
-
A.
2 -
B.
1 -
C.
3 -
D.
4
-
-
Câu 12:
Trong số hợp chất của crom, chất nào sau đây là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước (ở điều kiện thường)?
-
A.
CrO3. -
B.
Cr(OH)3. -
C.
Cr2O3. -
D.
Na2CrO4.
-
-
Câu 13:
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
-
A.
4,48. -
B.
5,60. -
C.
10,08. -
D.
1,12.
-
-
Câu 14:
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaAlO2 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
-
A.
375. -
B.
225. -
C.
250. -
D.
300.
-
-
Câu 15:
Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl butirat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng (ở điều kiện thích hợp) là
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
5 -
D.
2
-
-
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
21,60. -
B.
2,16. -
C.
4,32. -
D.
43,20.
-
-
Câu 17:
Cho 0,1 mol \({H_2}N{\rm{ – }}C{H_2}{\rm{ – }}COOH\) tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
23,50. -
B.
34,35. -
C.
20,05. -
D.
27,25.
-
-
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ.
(2) Các gốc \(\alpha \)-glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.
(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde.
(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.
(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.
(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu không đúng là
-
A.
3. -
B.
5. -
C.
6. -
D.
4.
-
-
Câu 19:
Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?
-
A.
Ba2+, Cl–, \(CO_3^{2{\rm{ – }}}\), \(NH_4^ + \). -
B.
K+, OH–, Cl–, \(HCO_3^{\rm{ – }}\). -
C.
Na+, Ba2+, \(NO_3^{\rm{ – }}\), \(HCO_3^{\rm{ – }}\). -
D.
Fe2+, Cl–, \(NO_3^{\rm{ – }}\), H+.
-
-
Câu 20:
Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu đựơc là
-
A.
xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra. -
B.
chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất. -
C.
chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. -
D.
chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
-
-
Câu 21:
Cho các phương pháp sau:
(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt.
(b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.
(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
(d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là
-
A.
3 -
B.
2 -
C.
1 -
D.
4
-
-
Câu 22:
Cho các chất rắn sau: CrO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là
-
A.
4 -
B.
3 -
C.
6 -
D.
5
-
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là
-
A.
30,78. -
B.
24,66. -
C.
28,02. -
D.
27,42.
-
-
Câu 24:
Cho các loại tơ sau: tơ enang, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ tằm, tơ nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là
-
A.
7. -
B.
4. -
C.
6. -
D.
5.
-
-
Câu 25:
Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
59,10. -
B.
49,25. -
C.
43,34. -
D.
39,40.
-
-
Câu 26:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
-
A.
2 -
B.
4 -
C.
3 -
D.
5
-
-
Câu 27:
phát biểu sau:
(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.
(2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.
(4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 28:
Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử:
-
A.
Na -
B.
Ag -
C.
Fe -
D.
Ca
-
-
Câu 29:
Có các nhận xét sau:
1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.
2. Độ cứng của Cr > Al.
3. Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo được Cu.
4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al.
5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
Số nhận xét đúng là
-
A.
5 -
B.
2 -
C.
4 -
D.
3
-
-
Câu 30:
Kim loại nào sau đây thường làm dây dẫn trong truyền tải điện năng đi xa?
-
A.
Ag. -
B.
Fe. -
C.
Cu. -
D.
Al.
-
-
Câu 31:
Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:
1) 1s22s22p63s2
2) 1s22s22p63s33p4
3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5
5) 1s22s22p63s23p64s1
6) 1s22s22p63s23p3
-
A.
1, 4, 6. -
B.
1, 3, 5. -
C.
2, 4, 5. -
D.
2, 5, 6.
-
-
Câu 32:
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?
-
A.
7 -
B.
5 -
C.
4 -
D.
6
-
-
Câu 33:
Cho các ion sau: SO42-, Na+, K+, Cl–, NO3–. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch?
-
A.
SO42-, Na+, K+, Cu2+ -
B.
K+, Cl–, Cu2+, NO3– -
C.
SO42-, Na+, K+, Cl– -
D.
SO42-, Na+, K+, NO3–
-
-
Câu 34:
Sự phá hủy thép trong không khí ẩm được gọi là:
-
A.
sự khử -
B.
sự ăn mòn điện hóa học -
C.
sự oxi hóa -
D.
sự ăn mòn hóa học
-
-
Câu 35:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là?
-
A.
I, III, IV. -
B.
I, II, III -
C.
I, II, IV -
D.
II, III, IV
-
-
Câu 36:
Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol sắt(II) sunfat ngậm 7 phân tử nước và amoni sunfat khan.
\(FeS{O_4}.7{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}FeS{O_4}.{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}.6{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
-
A.
213,2 gam -
B.
132,1 gam -
C.
321,1 gam -
D.
112,3 gam
-
-
Câu 37:
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3 là
-
A.
12,18% -
B.
24,26% -
C.
30,45% -
D.
60,90%
-
-
Câu 38:
Hãy xác định khối lượng tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 ở 80oC là 64,2 gam và ở 20oC là 44,5 gam.
-
A.
601,6 gam -
B.
606,4 gam -
C.
578,8 gam -
D.
624,4 gam
-
-
Câu 39:
Cho biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88 gam, còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 50oC xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO3 tách ra khỏi dung dịch?
-
A.
64 gam. -
B.
88 gam -
C.
78 gam -
D.
42 gam
-
-
Câu 40:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần 2 phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
-
A.
20% -
B.
33,33% -
C.
50% -
D.
66,7%
-