• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

[LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Lịch Sử Trường THPT Trần Hữu Trang

09/02/2023 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) chứng tỏ

    • A.
      Vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.

    • B.
      Sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.

    • C.
      Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

    • D.
      Sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam

  • Câu 2:

    Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì? 

    • A.
      Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.

    • B.
      Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

    • C.
      Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Anh của nhân dân Ấn Độ.

    • D.
      Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.

  •  



  • Câu 3:

    Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng 

    • A.
      Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở Châu Âu.

    • B.
      Thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu.

    • C.
      Tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước Châu Âu.

    • D.
      Tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước Châu Âu.

  • Câu 4:

    Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc Việt Nam trong những năm (1965-1968) là 

    • A.
      Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

    • B.
      Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ hậu phương lớn.

    • C.
      Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

    • D.
      Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ.

  • Câu 5:

    Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939 ở ba nước Đông Dương đã thành lập? 

    • A.
      Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

    • B.
      Mặt trận Dân tộc Đông Dương.

    • C.
      Mặt trận Giải phóng Đông Dương.

    • D.
      Mặt trận Đoàn kết Đông Dương.

  • Câu 6:

    Sau khi ký hiệp định Pari (29/01/1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam? 

    • A.
      Tiếp tục nhận viện trợ từ Mỹ.

    • B.
      Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

    • C.
      Chấp nhận đầu hành lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.

    • D.
      Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

  • Câu 7:

    Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? 

    • A.
      Bộ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).

    • B.
      Ảnh hưởng của Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đế tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

    • C.
      Đưa yêu sách đến Hội nghị Vecsxai (18-6-1919).

    • D.
      Đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

  • Câu 8:

    Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1930-1945), dựa vào cơ sở nào Mỹ thực hiện chiến lược toàn cầu với mục đích lãnh đạo thế giới? 

    • A.
      Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mỹ.

    • B.
      Phong trào cách mạng thế giới suy yếu.

    • C.
      Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản Châu Âu.

    • D.
      Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mỹ.

  • Câu 9:

    Vì sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (01 -1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng? 

    • A.
      Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Gionevo.

    • B.
      Ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình được nữa.

    • C.
      Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

    • D.
      Miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

  • Câu 10:

    Sự kiện nào đánh dấu cuộc “Chiến tranh lạnh” kết thúc? 

    • A.
      Cuộc gặp không chính thức giữa Buso và Goocbachop tại đảo Mantan (12-1989).

    • B.
      Định ước Henxinki năm 1975.

    • C.
      Hiệp định và hạn chế phóng tên lửa (ABM) năm 1972.

    • D.
      Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).

  • Câu 11:

    Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất? 

    • A.
      Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

    • B.
      Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

    • C.
      Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

    • D.
      Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

  • Câu 12:

    Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang màu sắc mới? 

    • A.
      Sự chuyển biến về kinh tế của Việt Nam

    • B.
      Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.

    • C.
      Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.

    • D.
      Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.

  • Câu 13:

    Con đường cách mạng của miền Nam Việt Nam được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là gì? 

    • A.
      Cách mạng vũ trang.

    • B.
      Đấu tranh ngoại giao.

    • C.
      Đấu tranh ôn hòa.

    • D.
      Cách mạng bạo lực

  • Câu 14:

    Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) được thể hiện trong chiến thuật nào? 

    • A.
      Dồn dập lập “Ấp chiến lược”.

    • B.
      “Tìm diệt” và “chiếm đóng”

    • C.
      ‘Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

    • D.
      “Tìm diệt” và “bình địch” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.

  • Câu 15:

    Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh đã qua trong lịch sử nhân loại là nào? 

    • A.
      Không diễn ra các cuộc xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

    • B.
      Diễn ra xung đột toàn diện, dai dẳng, không phân thắng bại.

    • C.
      Làm cho thế giới luôn trong tình trạng xung đột căng thẳng.

    • D.
      Chỉ diễn ra các cuộc xung đột quân sự chủ yếu giữa Liên Xô và Mỹ.

  • Câu 16:

    Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? 

    • A.
      Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

    • B.
      Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.

    • C.
      Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

    • D.
      Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

  • Câu 17:

    Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh”? 

    • A.
      Chi lê

    • B.
      Cuba

    • C.
      Nicanagao

    • D.
      Achentina

  • Câu 18:

    Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp? 

    • A.
      Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.

    • B.
      Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển.

    • C.
      Đã ra đời được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.

    • D.
      Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.

  • Câu 19:

    Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là? 

    • A.
      Dân chủ

    • B.
      Dân tộc và người cày có ruộng

    • C.
      Độc lập, tự do

    • D.
      Cách mạng dân chủ tư sản

  • Câu 20:

    Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). 

    • A.
      Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam.

    • B.
      Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

    • C.
      Nhờ sự lãnh đạo sản xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

    • D.
      Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương.

  • Câu 21:

    Mục đích của Đảng ta khi thực hiện cải cách ruộng đất giai đoạn (1954 -1956) ở miền Bắc là gì? 

    • A.
      Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của đất nước.

    • B.
      Củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

    • C.
      Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

    • D.
      Xây dựng đời sống mới cho nhân dân

  • Câu 22:

    Mục đích của phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là? 

    • A.
      Lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.

    • B.
      Cải cách đất nước Trung Quốc.

    • C.
      Đánh đuổi các nước đế quốc.

    • D.
      Phản đối ấm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.

  • Câu 23:

    Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1964 – 1968), được tiến hành bằng 

    • A.
      Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.

    • B.
      Quân viễn chinh, quân của một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

    • C.
      Quân đội Sài Gòn, do cố vấn của Mỹ chỉ huy.

    • D.
      Quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

  • Câu 24:

    Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì? 

    • A.
      Ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ.

    • B.
      Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.

    • C.
      Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.

    • D.
      Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.

  • Câu 25:

    Nội dung gây tranh cãi nhiều nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là gì? 

    • A.
      Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

    • B.
      Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

    • C.
      Thành lập tổ chức – Liên Hợp Quốc.

    • D.
      Phân chia khu vực phạm vi chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

  • Câu 26:

    Điểm giống nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì? 

    • A.
      Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.

    • B.
      Chiến tranh thực dân.

    • C.
      Chiến tranh tổng lực.

    • D.
      Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.

  • Câu 27:

    Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở Nam Kỳ nửa sau thế kỷ XIX thất bại? 

    • A.
      Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.

    • B.
      Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chông Pháp.

    • C.
      Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.

    • D.
      Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.

  • Câu 28:

    Đảng ta đề ra chủ trương chuyển hướng chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tại đâu? 

    • A.
      Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 7/1936.

    • B.
      Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1939.

    • C.
      Hội nghị Ban chapa hành trung ương tháng 5/1941.

    • D.
      Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1940.

  • Câu 29:

    Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1966) của Mỹ là gì? 

    • A.
      Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

    • B.
      Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

    • C.
      Dùng người Việt đánh người Việt.

    • D.
      Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh của Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.

  • Câu 30:

    Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là? 

    • A.
      Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu.

    • B.
      Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

    • C.
      Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy.

    • D.
      Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ.

  • Câu 31:

    Yếu tố gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là? 

    • A.
      Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

    • B.
      Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.

    • C.
      Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.

    • D.
      Hậu quả của Chính tranh thế giới thứ nhất.

  • Câu 32:

    Ngày 1-10-1949, nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc đã 

    • A.
      Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

    • B.
      Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    • C.
      Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản.

    • D.
      Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

  • Câu 33:

    Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954)?

    • A.
      Thắng lợi của chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (2/1947).

    • B.
      Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

    • C.
      Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

    • D.
      Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

  • Câu 34:

    Điểm khác nhau của Hiệp ước Hác – măng (1883) so với Hiệp ước Patonot (1884) là gì? 

    • A.
      Khu vực cai quản của triều đình Huế bị thu hẹp từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang.

    • B.
      Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ.

    • C.
      Thể hiện thái độ yếu hèn của triều đình Huế.

    • D.
      Tạo điều kiện cho Pháp đặt ách cai trị lâu dài ở nước ta.

  • Câu 35:

    Điểm khác nhau của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là 

    • A.
      Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.

    • B.
      Hưởng ứng chiếu Cần vương

    • C.
      Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. 

    • D.
      Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. 

  • Câu 36:

    Phương châm tác chiến trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là gì? 

    • A.
      Đánh chắc, tiến chắc 

    • B.
      Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng

    • C.
      Đánh nhanh, thắng nhanh

    • D.
      Lâu dài đánh chắc, tiến chắc

  • Câu 37:

    Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam? 

    • A.
      Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

    • B.
      Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975.

    • C.
      Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

    • D.
      Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.

  • Câu 38:

    Nguyên nhân chung quyết định đến sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là 

    • A.
      Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước

    • B.
      Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao

    • C.
      Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao

    • D.
      Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

  • Câu 39:

    Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì? 

    • A.
      Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mỹ.

    • B.
      Sử dụng trang bị vũ khí của Mỹ.

    • C.
      Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.

    • D.
      Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.

  • Câu 40:

    Vì sao Mỹ buộc phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? 

    • A.
      Do đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng địch của ta trong cuộc Tiến công chiến lược 1972.

    • B.
      Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.

    • C.
      Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ.

    • D.
      Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969,1970 và 1971.

Đề thi nổi bật tuần

==========
LOP12.COM

Thuộc chủ đề:Đề thi TN ĐỊA Tag với:Bộ đề thi thử THPT QG môn Lich su năm 2023

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản