• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

[LOP12.COM] Đề minh họa tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Địa lí – Bộ GD&ĐT

11/03/2023 by Lớp 12 Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 VÀ NǍM 2020

    ( Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng dự trũ̃ quốc tế của một số quốc gia năm 2020 với năm 2015?

    • A.
      Việt Nam tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a

    • B.
      Thái Lan tăng chậm hơn Việt Nam

    • C.
      In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Lào

    • D.
      Lào tăng nhanh hơn Thái Lan

  • Câu 2:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có nhiệt độ tháng XII cao nhất?

    • A.
      Sa Pa

    • B.
      Lạng Sơn

    • C.
      Cần Thơ

    • D.
      Điện Biên Phủ

  •  



  • Câu 3:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?

    • A.
      Ninh Bình

    • B.
      Na Dương

    • C.
      Uông Bí

    • D.
      Phả Lại

  • Câu 4:

    Than đá là sản phẩm của ngành công nghiệp

    • A.
      Hóa chất

    • B.
      Cơ khí

    • C.
      Năng lượng

    • D.
      Luyện kim

  • Câu 5:

    Cho biểu đồ:

    TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2015 – 2020

    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin?

    • A.
      Phi-lip-pin tăng ít hơn In-đô-nê-xi-a

    • B.
      In-đô-nê-xi-a tăng gấp hai lần Phi-lip-pin

    • C.
      Phi-lip-pin tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a

    • D.
      In-đô-nê-xi-a giảm và Phi-lip-pin tăng

  • Câu 6:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

    • A.
      Vân Phong

    • B.
      Dung Quất

    • C.
      Nhơn Hội

    • D.
      Năm Căn

  • Câu 7:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có cửa sông đổ ra biển?

    • A.
      Đồng Tháp

    • B.
      Trà Vinh

    • C.
      Hậu Giang

    • D.
      An Giang

  • Câu 8:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Tùng?

    • A.
      Sông Bến Hải

    • B.
      Sông Thu Bồn

    • C.
      Sông Ba

    • D.
      Sông Gianh

  • Câu 9:

    Công nghiệp của nước ta hiện nay

    • A.
      Chỉ có ở ven biển

    • B.
      Phân bố nhiều nơi

    • C.
      Tập trung ở núi cao

    • D.
      Ít loại sản phẩm

  • Câu 10:

    Cây công nghiệp hàng năm được phát triển ở Đông Nam Bộ là

    • A.
      Đậu tương

    • B.
      Đay

    • C.
      Lúa gạo

    • D.
      Cói

  • Câu 11:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Tây Nguyên?

    • A.
      Biển Lạc

    • B.
      Hồ Phú Ninh

    • C.
      Biển Hồ

    • D.
      Hồ Sông Hinh

  • Câu 12:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?

    • A.
      Cha Lo

    • B.
      A Đớt

    • C.
      Cầu Treo

    • D.
      Lao Bảo

  • Câu 13:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?

    • A.
      Di Linh

    • B.
      Gia Nghĩa

    • C.
      Đà Lạt

    • D.
      A Yun Pa

  • Câu 14:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở ven bờ vịnh Bắc Bô?

    • A.
      Chùa Hương

    • B.
      Bát Tràng

    • C.
      Trà Cổ

    • D.
      Phủ Giầy

  • Câu 15:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng đồng?

    • A.
      Cẩm Phả

    • B.
      Sơn Động

    • C.
      Na Dương

    • D.
      Tốc Tát

  • Câu 16:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?

    • A.
      Hải Phòng

    • B.
      Bỉm Sơn

    • C.
      Nam Định

    • D.
      Cẩm Phả

  • Câu 17:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Bình Phước?

    • A.
      A Yun

    • B.
      Đồng Xoài

    • C.
      Bảo Lộc

    • D.
      Gia Nghĩa

  • Câu 18:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Thanh Hóa?

    • A.
      Quảng Trị

    • B.
      Quảng Bình

    • C.
      Nghệ An

    • D.
      Hà Tînh

  • Câu 19:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhât?

    • A.
      Pu Si Lung

    • B.
      Kiều Liêu Ti

    • C.
      Tây Côn Lĩnh

    • D.
      Pu Tha Ca

  • Câu 20:

    Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là

    • A.
      Tăng du canh

    • B.
      Xây hồ thủy điện

    • C.
      Khai thác rừng

    • D.
      Chống xói mòn

  • Câu 21:

    Vào mùa mưa bão ở khu vực đồng bằng nước ta thường xảy ra

    • A.
      Lũ quét

    • B.
      Cháy rừng

    • C.
      Hạn mặn

    • D.
      Ngập lụt

  • Câu 22:

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau đây?

    • A.
      Lâm Đồng

    • B.
      Kiên Giang

    • C.
      Bình Phước

    • D.
      Đắk Nông

  • Câu 23:

    Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay

    • A.
      Được thúc đẩy theo hướng hàng hóa

    • B.
      Tập trung phần lớn ở khu vực đồi núi

    • C.
      Chỉ dùng làm thức ăn để chăn nuôi

    • D.
      Hoàn toàn tập trung cho cây lúa gạo

  • Câu 24:

    Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của nước ta để phát triển khai thác hải sản là

    • A.
      Diện tích rừng ngập mặn rộng lớn

    • B.
      Biển có nhiều tài nguyên sinh vật

    • C.
      Có các cửa sông rộng dọc bờ biển

    • D.
      Có nơi trú ẩn tàu cá ở ven các đảo

  • Câu 25:

    Hướng chuyển dịch công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay là

    • A.
      Hoàn toàn dành cho việc xuất khẩu

    • B.
      Phân bố rất đồng đều giữa các vùng

    • C.
      Tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao

    • D.
      Giảm tối đa sở hữu ngoài Nhà nước

  • Câu 26:

    Lao động trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay

    • A.
      Tập trung nhiều nhất ở vùng núi

    • B.
      Trình độ đang dần được nâng lên

    • C.
      Hầu hết đều gia nhập hợp tác xã

    • D.
      Phần lớn làm ở ngành chăn nuôi

  • Câu 27:

    Các quần đảo của nước ta

    • A.
      Đều có các loại khoáng sản quý

    • B.
      Có tiềm năng khai thác thủy sản

    • C.
      Có dân cư tập trung rất đông đúc

    • D.
      Phát triển mạnh nghề làm muối

  • Câu 28:

    Vị trí nước ta ở

    • A.
      Phía bắc chí tuyến bán cầu Bắc

    • B.
      Phía đông của Thái Bình Dương

    • C.
      Phía tây bán đảo Đông Dương

    • D.
      Trong khu vực gió mùa châu Á

  • Câu 29:

    Các thành phố ở nước ta hiện nay

    • A.
      Phân bố đều trong cả nước

    • B.
      Chỉ có lao động công nghiệp

    • C.
      Rất hiện đại về cơ sở hạ tầng

    • D.
      Có ngành dịch vụ phát triển

  • Câu 30:

    Mạng lưới đường ống của nước ta

    • A.
      Chỉ phân bố tập trung ở ven biển

    • B.
      Đi qua hầu hết trung tâm kinh tế

    • C.
      Đã hội nhập vào tuyến xuyên Á

    • D.
      Phát triển gắn với ngành dầu khí

  • Câu 31:

    Ý nghĩa chủ yếu của phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    • A.
      Tăng giá trị tài nguyên, thay đổi phân bố sản xuất, đa dạng hóa kinh tế

    • B.
      Đẩy mạnh thay đổi cơ cấu kinh tế, tăng hội nhập, nâng vị thế của vùng

    • C.
      Khai thác thế mạnh, tạo ra cảnh quan văn hóa mới, giải quyết việc làm

    • D.
      Phát huy tiềm năng, tăng thu nhập vùng, nâng cao đời sống nhân dân

  • Câu 32:

    Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay tăng chủ yếu do

    • A.
      Hội nhập quốc tế rộng, cơ cấu đa dạng

    • B.
      Thúc đẩy sản xuất, hàng hóa phong phú

    • C.
      Nhiều khu công nghiệp, đổi mới kĩ thuật

    • D.
      Kinh tế phát triển, có đầu tư nước ngoài

  • Câu 33:

    Cho biểu đồ về sản lượng các vụ lúa của nước ta năm 2015 và năm 2020 :

    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

    Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

    • A.
      Chuyển dịch cơ cấu sản lượng

    • B.
      Quy mô sản lượng

    • C.
      Tốc độ tăng sản lượng

    • D.
      Quy mô và cơ cấu sản lượng

  • Câu 34:

    Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ ở Tây Nguyên là:

    • A.
      Tăng cường nuôi dưỡng, trồng rừng mới

    • B.
      Khai thác hợp lí, phòng chống cháy rừng

    • C.
      Giao đất, giao rừng cho dân, bảo vệ rừng

    • D.
      Ngăn chặn nạn phá rừng, đốt cây làm râ̂y

  • Câu 35:

    Ý nghĩa chủ yếu của khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

    • A.
      Tạo ra nhiều việc làm, phát huy thế mạnh

    • B.
      Tạo nhiều hàng hóa, thu hút nguồn đầu tư

    • C.
      Thay đổi việc sản xuất, đa dạng sản phẩm

    • D.
      Mở rộng phân bố, tăng sự liên kết kinh tế

  • Câu 36:

    Các khó khăn chủ yếu về tự nhiên tác động đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:

    • A.
      Bờ sông sạt lở, lũ thất thường, ít phù sa bồi đắp

    • B.
      Mùa khô rô rệt, đất phèn rộng, hạn mặn nhiều

    • C.
      Hạn hán, xâm nhập mặn rộng, thiếu nước ngọt

    • D.
      Nước biển dâng, sạt lở bờ biển, bề mặt sụt lún

  • Câu 37:

    Hướng phát triển nông nghiệp chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng là:

    • A.
      Đa dạng hóa, gắn truyền thống với hiện đại

    • B.
      Hiện đại hóa, gắn với chế biến và dịch vụ

    • C.
      Cơ giới hóa, tăng cường liên kết trong vùng

    • D.
      Sử dụng công nghệ mới, đẩy mạnh tiêu thụ

  • Câu 38:

    Giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi Bắc Trung Bộ là:

    • A.
      Phát triển cây hàng năm, sản xuất hộ gia đình, mở rộng thị trường

    • B.
      Chuyên canh các cây lâu năm, sản xuất trang trại, gắn với chế biến

    • C.
      Tăng chuyên canh lúa, thu hút đầu tư, đẩy mạnh sản xuất trang trại

    • D.
      Thúc đẩy sản xuất hợp tác xã, dùng giống tốt, áp dụng kĩ thuật mới

  • Câu 39:

    Vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chủ yếu do

    • A.
      Gió mùa Tây Nam ảnh hưởng mạnh, đồng bằng rộng, có các vùng trũng

    • B.
      Bờ biển dài, nằm xa chí tuyến, chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc

    • C.
      Chịu tác động của gió tây nam, không có mùa đông lạnh, vùng biển rộng

    • D.
      Địa hình thấp, không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, gần xích đạo

  • Câu 40:

    Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2020

    (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

     

     

    Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 – 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    • A.
      Miền

    • B.
      Tròn

    • C.
      Đường

    • D.
      Cột

Đề thi nổi bật tuần

==========
LOP12.COM

Thuộc chủ đề:Đề thi TN ĐỊA Tag với:Bộ đề thi thử THPT QG môn DIA năm 2023

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Tôi có đọc bài phỏng vấn Ngô Thị Giáng Uyên, tác giả cuốn sách được nhiều bạn trẻ yêu thích “Ngón tay mình còn thơm mùi oải hương”. Trong đó cô kể rằng khi đi xin việc ởcông ti Unilever, có người hỏi nếu tuyển vào không làm marketing mà làm sales thì có đồng ý không. Uyên nói có. Nhà tuyển dụng rất ngạc nhiên bởi hầu hết những người được hỏi câu này đều trả lời không. “Tại sao phỏng vấn marketing mà lại làm sales?”. Uyên trả lời: “Tại vì tôi biết, nếu làm sales một thời gian thì bộ phận marketing sẽ muốn đưa tôi qua đó, nhưng đã quá muộn vì sales không đồng ý cho tôi đi.”Chi tiết này khiến tôi nhớ đến câu chuyện về diễn viên Trần Hiểu Húc. Khi đó cô đến xin thử vai Lâm Đại Ngọc, đạo diễn Vương Phù Lâm đã đề nghị cô đóng vai khác. Hiểu Húc lắc đầu “Tôi chính là Lâm Đại Ngọc, nếu ông để tôi đóng vai khác, khán giả sẽ nói rằng Lâm Đại Ngọc đang đóng vai một người khác.” Đâu là điều giống nhau giữa họ? Đó chính là sự tự tin. Và tôi cho rằng, họ thành công là vì họ tự tin.Có thể bạn sẽ nói: “Họ tự tin là điều dễ hiểu. Vì họ tài năng, thông minh, xinh đẹp. Còn tôi, tôi đâu có gì để mà tự tin”. Tôi không cho là vậy. Lòng tự tin thực sự không bắt đầu từ gia thế, tài năng, dung mạo … mà nó bắt đầu từ bên trong bạn, từ sự hiểu mình. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì bạn cũng luôn có trong mình những giá trị nhất định.(Theo Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012)Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:“…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nồi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Theo SGK Ngữ Văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2014, tr.90)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? – ĐGNL-HN
  • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:Nếu chọn loài cây Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn phải là cây tre.Nếu chọn loài hoa Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là hoa sen.Nếu chọn trang phục Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là chiếc áo dài.Nếu chọn nhạc khí Việt tiêu biểu nhất, đó hẳn là cây đàn bầu…Cũng như thế, nếu chọn trong nền thơ ca phong phú của ta một thể thơ làm đại diện dự cuộc giao lưu thơ toàn cầu, hẳn đó phải là Lục bát.Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyển lục bát. Dân ta nói vần nói vè chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát… Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, kí thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này.Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vần luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằngphẳng, quê mùa (…) Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thế không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (…) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịtvới tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này.Chu Văn SơnXác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? – ĐGNL-HN
  • PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:Ta xin đón các con về nướcTuy có nghèo nhưng không thiếu bữa cơmCũng chẳng phải đâu một đế quốc siêu cường Nhưng ta biết yêu con và bảo vệ.Tình thương của ta chính là công lýĐạo tồn vong chính là sự yêu thươngChẳng may có khi con lỡ lạc bước đườngThì Tổ quốc không bao giờ chối bỏ.Những ngày này là những ngày gian khóCon lầm than nơi Vũ Hán hoang tànNhững cánh quạ đen nghi ngút trăm ngànBao chết chóc dâng thành tử khí.Ta trăn trở không cần suy nghĩCứu các con về là bổn phận của taLà tình nghĩa được truyền trao từ thuở ông cha"Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ"Đoàn phi hành gia từ đất nước mình – bé nhỏBay lên bầu trời để đón các con quaGiọt nước mắt rơi như vạn giọt lệ hoaSung sướng nhất là trở về đất mẹ.Dù cho các con đôi khi không được khỏeCũng có thể mang mầm bệnh trong ngườiNhưng cả nước mình hạnh phúc con ơiTình dân tộc lớn hơn lòng sợ hãi.Ta sẽ giữ các con ở lạiTrong những nơi trên tổ quốc an toànBao nhiêu đứa con của ta – là lính tráng đều ngoanNhường chỗ cho các con rồi vào rừng ngủ tạm.Lo trưa tối rồi lo bữa sángLúc nguy nan có dân tộc đây rồiBệnh tật chẳng là gì đâu các con ơiChúng ta cứ yêu thương là qua hết…Con có còn yêu nước Việt?Hương MaiXác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? – ĐGNL-HN
  • Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:Xin cho lá mùa xuân xanh trên rừng hoạn nạnXin cho những bàn chân hãy nối trên tật nguyềnXin cho mặt đường lặng lẽ đêm đêmXin cho bầu trời rộn tiếng chim muôngVà còn bao cánh đồng đang chờ lúa mới lên thơmXin thêm những bàn tay dưới đôi vai nhiều ngườiXin chút nắng về soi trên mắt không còn ngàyXin vui cùng màu gạch ngói tươiQuê hương hẹn hò chuyện cất xâyVà xin những sớm mai đàn em thơ đứng cười tương lai một ngày thật mớiXin ôi những mùa xuân xanh cho lòng tuyệt vọngXin cây trái mọc ngon cho kiếp dân nhục nhằnXin cho trường học mở lớp đêm đêmXin cho ngục tù thành những công viênVà xin cho đứng gần một đời sống không mang thù hậnXin chim én mùa xuân hãy hát chung một lờiCho xương máu Việt Nam có phút giây phục hồiTrên đất ngậm ngùi thành những nương khoaiTrâu ra ruộng đồng cày luống tương laiÐường làng xưa có người những chiều gồng gánh yên vuiXin cho những dòng sông cá nhấp nhô đầy thuyềnCho những chuyến đò ngang những sớm mai rộn ràngQuê hương đền bù từng vết thươngÐôi tay cuộc tình vòng ấm êmTừ trong những xóm thôn bà mẹ quê đứng nhìn đêm đêm nhà nhà đèn sángXin cho mắt nhìn quen những đóa sen nụ hồngXin cho những buồng tim máu đã qua bình thườngXin cho học lại từng tiếng yêu thươngXin cho mọi người nhìn mắt anh emVà xin thêm những ngày tìm hạnh phúc mai đây làm người.Xuân nguyện – Trịnh Công SơnXác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn bản trên? – ĐGNL-HN

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
MÔN TOÁN - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Giai Bai tap SGK - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản