Trọn bộ 26 đề ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh – Tập 3
========
MỜI CÁC BẠN XEM SGK ONLINE VÀ TẢI XUỐNG
============
CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG – MÔN TIẾNG ANH
BÀI TẬP – TẬP 3 (KÈM ĐÁP ÁN)
I. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 1: Once I get home, I’ll send you my photo.
A. I’ll send you my photo as soon as I get home.
B. I will send you my photo as soon as possible.
C. I sent you my photo when I got home.
D. By the time I get home, I will have sent you my photo.
Đáp án: A. I’ll send you my photo as soon as I get home.
Cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Once + S + V = as soon as +S +V: ngay sau khi
Câu gốc: Ngay khi về đến nhà, tôi sẽ gửi cho bạn ảnh của tôi.
I’ll send you my photo as soon as I get home.: Tôi sẽ gửi cho bạn ảnh của tôi ngay khi về đến nhà. => cận nghĩa với câu đã cho.
I will send you my photo as soon as possible.: Tôi sẽ gửi cho bạn ảnh của tôi ngay khi có thể. Câu này không chỉ cụ thể là ‘sau khi về đến nhà’.
I sent you my photo when I got home.: Tôi đã gửi ảnh cho bạn khi tôi về đến nhà.
By the time I get home, I will have sent you my photo. : Tính cho đến khi về đến nhà thì tôi sẽ gửi xong ảnh của tôi cho bạn.
Question 2: I’ll phone you and then I’ll take you to her place.
A. I’ll phone you after taking you to her place.
B. I’ll phone you when taking you to her place.
C. I’ll phone you before taking you to her place.
D. I’ll phone you after I have taken you to her place.
Đáp án: C. I’ll phone you before taking you to her place.
Câu đã cho sử dụng từ nối ‘and then’ (sau đó) để nối hai mệnh đề miêu tả sự việc xảy ra nối tiếp nhau theo trình tự thời gian.
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi điện cho bạn và sau đó tôi sẽ đưa bạn đến nhà cô ấy.
I’ll phone you after taking you to her place.: Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi đưa bạn đến nhà cô ấy.
I’ll phone you when taking you to her place.: Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi đưa bạn đến nhà cô ấy.
I’ll phone you before taking you to her place.: Tôi sẽ gọi cho bạn trước khi đưa bạn đến nhà cô ấy. => cận nghĩa với câu đã cho.
I’ll phone you after I have taken you to her place.: Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi tôi đã đưa bạn đến nhà cô ấy.
Question 3: He plans to go to the U.S.A this November.
A. He is going to the U.S.A this November.
B. He goes to the U.S.A in November.
C. He was going to the U.S.A in November.
D. He has gone to the U.S.A this November.
Đáp án: A. He is going to the Arctic this November.
Cấu trúc: plan + to-infinitive = be going to infinitive: diễn tả một dự định, kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần
Câu gốc: Anh ấy dự định sẽ đi Mỹ vào tháng 11 này.
He is going to the U.S.A this November.: Anh ấy dự định sẽ đi Mỹ vào tháng 11 này. => cận nghĩa với câu đã cho.
He goes to the U.S.A in November.: Anh ấy thường đi Mỹ vào tháng 11.
He was going to the U.S.A in November.: Anh ấy đã dự định đi Mỹ vào tháng 11.
He has gone to the U.S.A this November.: Anh ấy đã đi Mỹ tháng 11 này (và chưa về).
Question 4: They’ll offer a sneak peek at the movie and then they’ll release it a week later on 5th May.
A. They might have offered a sneak peek at the movie on 5th May.
B. They might be offering a sneak peek at the movie as soon as they release it on 5th May.
C. They will offer a sneak peek at the movie a week before they release it on 5th May.
D. They will be offering a sneak peek at the movie on 5th May.
Đáp án: C. They will offer a sneak peek at the movie a week before they release it on 5th May.
Câu gốc sử dụng từ nối ‘and then’ (sau đó) để nối hai mệnh đề miêu tả sự việc xảy ra nối tiếp nhau theo trình tự thời gian.
Tạm dịch câu gốc: Họ sẽ tiết lộ một phần bộ phim và sau đó họ sẽ phát hành bộ phim một tuần sau đó vào ngày 5 tháng 5.
– They might have offered a sneak peek at the movie on 5th May.: Họ có thể sẽ tiết lộ một phần bộ phim vào ngày 5 tháng 5.
– They might be offering a sneak peek at the movie as soon as they release it on 5th May.: Họ có thể sẽ tiết lộ một phần bộ phim ngay khi họ phát hành bộ phim vào ngày 5 tháng 5.
– They will offer a sneak peek at the movie a week before they release it on 5th May.: Họ sẽ tiết lộ một phần bộ phim một tuần trước khi họ phát hành bộ phim vào ngày 5 tháng 5.
– They will be offering a sneak peek at the movie on 5th May.: Họ sẽ tiết lộ một phần bộ phim vào ngày 5 tháng 5.
Question 5: It’s not necessary for him to go to school on Saturdays.
A. He doesn’t go to school on Saturdays.
B. He won’t go to school on Saturdays.
C. He doesn’t have to go to school on Saturdays.
D. He couldn’t go to school on Saturdays.
Đáp án: C. He doesn’t have to go to school on Saturdays.
“not have to-infinitive” (không cần thiết) có nghĩa tương đương với “not necessary” (không cần thiết)
Tạm dịch câu gốc: “Việc anh ấy đi tới trường vào thứ 7 là không cần thiết.”
– He doesn’t go to school on Saturdays.: Anh ấy không đi tới trường vào thứ 7.
– He won’t go to school on Saturdays.: Anh ấy sẽ không đi tới trường vào thứ 7.
– He doesn’t have to go to school on Saturdays.: Anh ấy không cần đi tới trường vào thứ 7. => cận nghĩa với câu đã cho.
– He couldn’t go to school on Saturdays.: Anh ấy không thể đi tới trường vào thứ 7.
Question 6: It’s compulsory for Peter to learn English before he moves to Canada for work.
A. Peter does not need to learn English before he moves to Canada for work.
B. Peter has to learn English before he moves to Canada for work.
C. Peter has learned English since he moved to Canada for work.
D. Peter will be learning English when he works in Canada.
Đáp án: B. Peter has to learn English before he moves to Canada for work.”.
“have to + bare-inf.” (cần phải làm gì) có nghĩa tương đương với “be compulsory” (bắt buộc).
– Tạm dịch câu gốc: Peter bắt buộc phải học tiếng Anh trước khi anh ấy tới Canada làm việc.
Peter does not need to learn English before he moves to Canada for work.: Peter không cần học tiếng Anh trước khi anh ấy tới Canada làm việc.
– Peter has to learn English before he moves to Canada for work. : Peter phải học tiếng Anh trước khi anh ấy tới Canada làm việc. => cận nghĩa với câu đã cho.
– Peter has learned English since he moved to Canada for work.: Peter đã học tiếng Anh kể từ khi anh ấy tới Canada làm việc.
– Peter will be learning English when he works in Canada.: Peter sẽ học tiếng Anh khi anh ấy làm việc ở Canada.
Question 7: Our children look tired today, and I guess they stayed up late last night.
A. Our children should have stayed up late last night as they look tired today.
B. Our children could have stayed up late last night as they look tired today.
C. Our children should not have stayed up late as they will look tired today.
D. Our children can’t have stayed up late last night as they don’t look tired today.
Đáp án: B. Our children could have stayed up late last night as they look tired today.
– could + have + past participle: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ.
– should (not) + have + past participle: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc đáng lẽ nên xảy ra/ đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
– can’t + have + past participle: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
– Câu đã cho: “Bọn trẻ hôm nay trông có vẻ mệt mỏi, và tôi đoán tối qua chúng đã thức rất khuya.”
– Our children could have stayed up late last night as they look tired today. : Lũ trẻ có lẽ đã thức khuya tối qua nên hôm nay trông chúng có vẻ mệt mỏi. => cận nghĩa với câu đã cho.
Question 8: There’s no need for you to pay the bill this morning.
A. You shouldn’t pay the bill this morning.
B. You don’t have to pay the bill this morning.
C. You mustn’t pay the bill this morning.
D. You had better not pay the bill this morning.
Đáp án: B. You don’t have to pay the bill this morning.
– There’s no need for sb + to-infinitive: không cần phải làm gì
– shouldn’t + bare infinitive: không nên làm gì
– don’t have to + bare infinitive: không cần phải làm gì
– mustn’t + bare infinitive: không được phép làm gì
– had better + not + bare infinitive: không nên làm gì
– Như vậy, đáp án đúng là: You don’t have to pay the bill this morning.: Bạn không cần phải trả hóa đơn vào sáng nay.
Question 9. The lights are on, so I’m sure Dan is at home.
A. Dan must be at home as the lights are on.
B. Dan can’t be at home as the lights are on.
C. Dan must have been at home as the lights were on.
D. Dan should have been at home to turn on the lights.
Đáp án: A. Dan must be at home as the lights are on.
– must + bare infinitive: dùng để đưa ra một suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại.
– can’t + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn không thể xảy ra ở hiện tại.
– Câu đã cho: “Đèn đang sáng đấy, vì vậy tôi chắc chắn là Dan đang ở nhà.”
– Dan must be at home as the lights are on.: Dan chắc chắn đang ở nhà vì đèn đang sáng đấy. => cận nghĩa với câu đã cho.
Question 10: There’s no car in the garage; I’m sure my mother is not home now.
A. My mother can’t be home now since there’s no car in the garage.
B. My mother can’t have been home since there’s no car in the garage.
C. My mother is not home now because there’s no car in the garage.
D. My mother should be home by now.
Đáp án: A. My mother can’t be home now since there’s no car in the garage.
– can’t + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn không thể xảy ra ở hiện tại.
– can’t + have + past participle: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
– should + bare infinitive: dùng để diễn đạt một sự việc đáng lẽ nên xảy ra ở hiện tại.
– Câu đã cho: “Xe không có trong nhà xe, và tôi chắc chắn là mẹ tôi bây giờ không có ở nhà.”
My mother can’t be home now since there’s no car in the garage.: Mẹ tôi chắc chắn không có ở nhà vì xe không có trong nhà xe. => cận nghĩa với câu đã cho.
Question 11: I don’t think that man is Tom; Tom is so much taller!
A. That man can’t be Tom as Tom is so much taller.
B. That man mustn’t be Tom as Tom is so much taller.
C. That man shouldn’t be Tom as Tom is so much taller.
D. That man needn’t be Tom as Tom is so much taller.
Đáp án: A. That man can’t be Tom as Tom is so much taller.
– can/can’t + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn có thể/ không thể xảy ra ở hiện tại.
– mustn’t + bare infinitive: dùng để chỉ sự cấm đoán
– shouldn’t + bare infinitive: dùng để đưa lời khuyên không nên làm gì
– needn’t + bare infinitive: dùng để diễn tả sự không cần thiết/ không bắt buộc làm gì
– Câu đã cho: Tôi không nghĩ người đàn ông đó là Tom; Tom cao hơn nhiều!
– That man can’t be Tom as Tom is so much taller.: Người đàn ông đó không thể là Tom vì Tom cao hơn nhiều. => cận nghĩa với câu đã cho.
Question 12: I bet you were exhausted after a 12-hour flight.
A. You must be exhausted after a 12-hour flight.
B. You can’t have been exhausted after a 12-hour flight.
C. You might be exhausted after a 12-hour flight.
D. You must have been exhausted after a 12-hour flight.
Đáp án: D. You must have been exhausted after a 12-hour flight.
– must + bare infinitive: dùng để đưa ra một suy luận hợp lý và chắc chắn ở hiện tại.
– can’t + have + past participle: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
– might + bare infinitive: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc có thể đã xảy ra ở hiện tại.
– must + have + past participle: dùng để đưa ra suy luận về một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
– Câu đã cho: “Tôi đoán là bạn đã rất mệt sau chuyến bay 12 giờ liên tục.”
– You must have been exhausted after a 12-hour flight.: Bạn chắc hẳn đã rất mệt sau chuyến bay 12 giờ liên tục. => cận nghĩa với câu đã cho.
Question 13: Perhaps she made the cake for us.
A. She must have made the cake for us.
B. She should have made the cake for us.
C. She might have made the cake for us.
D. She ought to have made the cake for us.
Đáp án: C. She might have made the cake for us.
– must + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
– should + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc đáng lẽ nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
– might + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ
– ought to + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc đáng lẽ nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
– She might have made the cake for us: Cô ấy có lẽ đã làm bánh cho chúng tôi. => cận nghĩa với câu đã cho.
Question 14: There’s no way The Lion won the first prize; they don’t even know how to spell the letter.
A. The Lion shouldn’t have won the first prize since they don’t even know how to spell the letter.
B. The Lion could have won the first prize since they don’t even know how to spell the letter.
C. The Lion couldn’t have won the first prize since they don’t even know how to spell the letter.
D. The Lion might have won the first prize since they don’t even know how to spell the letter.
Đáp án: C. The Lion couldn’t have won the first prize since they don’t even know how to spell the letter.
– There’s no way + S + V: không thể có chuyện …
– shouldn’t + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
– couldn’t + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
– might + have + past participle: dùng để diễn đạt một sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ
– The Lion couldn’t have won the first prize since they don’t even know how to spell the letter.”: (Đội Lion chắc chắn không thể được giải nhất vì họ thậm chí không biết đánh vần.) => cận nghĩa với câu đã cho.
II. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 15: I think you should to pay more attention in class.
A. think
B. to pay
C. attention
D. in
Đáp án: B. to pay
Theo sau động từ khuyết thiếu “should” phải là một “bare-infinitive”. Do đó, “to pay” phải sửa thành “pay”.
Question 16: She can write when she was just three years old.
A. can
B. write
C. just
D. three years old
Đáp án: A. can
Dùng động từ khuyết thiếu “could” để nói về một khả năng trong quá khứ, phù hợp với ngữ cảnh quá khứ của câu: “when she was just three years old.”
Question 17: Students must handed in their assignments no later than March 30.
A. Students
B. handed in
C. no later
D. March 30
Đáp án: B. handed in
– Sau động từ khuyết thiếu “must” là một bare-inf. “handed in” phải sửa thành “hand in”.
Question 18: I’ll buying the All-star Converse shoes if they still have them in store.
A. I’ll buying
B. if
C. have
D. them
Đáp án: A. I’ll buying
– Sau động từ khuyết thiếu ‘will’ là bare infinitive, vì vậy “I’ll buying” sửa thành “I’ll buy”
Question 19: I will have been right here for you whenever you are in need.
A. have been
B. for
C. whenever
D. in need
Đáp án: A. have been
– “will + have + past participle” diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tính cho đến một thời điểm trong tương lai.
– Câu trên cần dùng “will + bare infinitive” để đưa ra lời hứa với ai. Vì vậy “will have been” sửa thành “will be”
Question 20: When you will be at my age, you will know how to negotiate complicated deals.
A. When
B. will be
C. will know
D. it is
Đáp án: B. will be
– Động từ khuyết thiếu “will” và khuyết thiếu giả định “be going to” không bao giờ sử dụng trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian (tức gồm cả mệnh đề chưa “when”).
Question 21: Doctors predict that they will soon be finding the cure for cancer.
A. predict
B. be finding
C. for
D. cancer
Đáp án: B. be finding
Cần sửa thành “find”.
– “will be + V-ing” miêu tả hành động sẽ tiếp diễn tại một thời điểm xác định trong tương lai.
– Trong câu trên cần dùng động từ khuyết thiếu “will” + bare infinitive để miêu tả một phán đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Question 22: This time next week I will be flown to London to visit my grandmother.
A. next
B. flown
C. to visit
D. grandmother
Đáp án: B. flown
Cần sửa thành “flying”.
Câu này có cụm từ “this time next week” chỉ một thời gian xác định trong tương lai, do vậy cần dùng “will be V-ing” để chỉ hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Question 23: By next year, houses will be coming down a lot in price.
A. next
B. be coming
C. a lot
D. price
Đáp án: B. be coming
– “will be V-ing” miêu tả hành động sẽ (đang) xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Câu này cụm từ thời gian là “by next year” – tính cho tới năm sau, không nói đến thời gian xác định trong tương lai. Cần sửa lại thành “will have come” để diễn tả hành động sẽ được hoàn tất tính cho đến 1 thời gian trong tương lai, đặc trưng bởi cụm từ chỉ thời gian “by…”
Question 24: She looked everywhere for her keys but she can’t find them.
A. everywhere
B. for
C. can’t
D. them
Đáp án: C. can’t
Cần sửa thành “couldn’t”.
“Could + bare infinitive” miêu tả một khả năng của chủ thể thực hiện hành động trong quá khứ; “can” miêu tả khả năng ở hiện tại “Can’t” không phù hợp về ngữ cảnh khi mệnh đề trước được sử dụng ở thì quá khứ: “She looked…”
III. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 25: You don’t have to use the stairs because there are much escalators and elevators around.
A. don’t have to
B. are
C. much
D. around
Đáp án: C. much
“escalators” và “elevators” là danh từ đếm đươc số nhiều. “Much” dùng với danh từ không đếm được, vì vậy, “much” phải sửa thành “many”.
Question 26: In England, you should cross the road at the crosswalk; otherwise, you’ll be fined.
A. should
B. otherwise
C. you’ll
D. fined
Đáp án: A. should
– should + bare infinitive: được dùng để đưa ra lời khuyên. Trong trường hợp này, cần dùng – “must + bare infinitive” để thể hiện sự bắt buộc (thường theo quy định của pháp luật, nội quy của tổ chức, …).
Question 27: By the time you will get home, we will have already been in bed.
A. By the time
B. will get
C. have already been
D. on
Đáp án: B. will
Trong mệnh đề chỉ thời gian với: by the time/ when/ as soon as/ etc., mặc dù diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng động từ cần dùng ở thì hiện tại đơn , nên “will get” sửa thành “get”.
Question 28: John won’t have gone to school tomorrow because he has a fever.
A. won’t
B. have gone
C. because
D. a fever
Đáp án: B. have gone
– Will + have + past participle: dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành cho tới một thời điểm trong tương lai.
– Câu trên chỉ hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai, vì vậy cần dùng tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành. Do đó “have gone” sửa thành “go”.
Question 29: I should phone her this morning to remind her to attend the meeting, but I completely forgot.
A. should phone
B. to remind
C. to attend
D. completely
Đáp án: A. should phone
– Trong câu này, mệnh đề thứ 2 “but I completely forgot” (nhưng tôi hoàn toàn quên mất) – thể hiện rằng việc gọi điện cho cô ấy đáng lẽ đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, chúng ta cần dùng “should have phoned” để diễn đạt ý trên.
Question 30: He must wear uniform when he was at high school.
A. must
B. wear
C. was
D. at
Đáp án: A. must
– Mệnh đề thời gian “when he was at high school” ở thì quá khứ, do vậy mệnh đề chính không thể dùng “must” do khuyết thiếu “must + bare infi.” dùng để chỉ sự bắt buộc ở hiện tại. Cần sửa “must” thành “had to”.
Question 31: You don’t have to take your dogs into the restaurant because pets are not allowed here.
A. don’t have to
B. dogs
C. are
D. allowed
Đáp án: A. don’t have to
– “Pets are not allowed here” nghĩa là vật nuôi không được phép vào đây; như vậy mệnh đề trước phải mang nghĩa “Bạn không được phép mang theo chó vào nhà hang”. Câu gốc dùng cấu trúc “don’t have to” mang nghĩa “không cần thiết” là không hợp lý. Cần sửa “don’t have to” thành “mustn’t – cấm không được”.
Question 32: You should have worked late at night yesterday; she looks exhausted.
A. should
B. worked
C. late
D. exhausted
Đáp án: A. should
– “should have + PII” miêu tả sự việc đáng lẽ đã phải làm nhưng lại không được làm. Dùng – – “should have worked late” nghĩa là “đáng nhẽ phải làm việc muộn” thì không lô gíc về nghĩa với mệnh đề sau là “Trông cô ấy rất mệt mỏi”. Cần sửa “should” thành “must”. Cấu trúc “must have PII” miêu tả một phán đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ. “Cô ấy chắn hẳn đã làm việc rất khuya vào tối qua”.
Question 33: Janet may have studied harder; she did very badly on the exam.
A. may
B. studied
C. did
D. exam
Đáp án: A. may
– “may have done” miêu tả một phán đoán không chắc chắn làm về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Trong câu này nếu dùng “may have studied” thì không hợp lý về nghĩa khi nói “Cô ấy có thể đã học chăm chỉ hơn, cô ấy làm bài thi rất tệ”. Câu này cần sửa “may” thành “should”. “Should have done” nghĩa là đãng nhẽ nên làm việc gì đó nhưng lại không làm. “Janet should have studied harder” nghĩa là: Janet đãng nhẽ nên học chăm chỉ hơn.
Question 34. She mustn’t be hungry now as she has just eaten a big breakfast.
A. mustn’t
B. as
C. eaten
D. breakfast
Đáp án: A. mustn’t
– “mustn’t + bare infinitive” mang nghĩa là “cấm không được làm gì”, do đó không phù hợp nghĩa trong câu này. Cần sửa “mustn’t” thành “can’t”. “Can’t + bare infinitive” trong trường hợp này miêu tả một khả năng chắc chắn không thể xảy ra ở hiện tại. “Cô ấy không thể đói bây giờ được vì cô ấy vừa mới ăn một bữa sáng no nê”.
Question 35: When you will be at my age, you will know how to negotiate complicated deals.
A. When
B. will be
C. will know
D. it is
Đáp án: B. will be
– Động từ khuyết thiếu ‘will’ và khuyết thiếu giả định “be going to” không sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, vì vậy “will be” sửa thành “are”.
Question 36: I think you should tell her the truth. She would break down immediately.
A. you should
B. the
C. break down
D. immediately
Đáp án: A. you should
– Câu đã cho tạm hiểu là: “Cô ấy sẽ đột quỵ, vì vậy không nên nói cho cô ấy.”. Dựa vào nghĩa của câu đã cho, “should” sửa thành “shouldn’t”.
Question 37: John won’t have gone to school tomorrow because he has a fever.
A. won’t
B. have gone
C. because
D. a fever
Đáp án: A. have gone
– Câu chỉ hành động có thể xảy ra trong tương lai, vì vậy “have gone” sửa thành “go”.
Question 38: The next season of Young Sheldon must have been aired at this time next month.
A. The
B. of
C. must have been
D. at
Đáp án: C. must have been
– “must + have + done” dùng để đưa ra suy đoán cho việc xảy ra ở quá khứ. Câu đã cho nói về lịch chắc chắn sẽ xảy ra tại thời điểm cụ thể trong tương lai. Vì vậy, “must have been” sửa lại là “is going to be”.
IV. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions.
Question 39: ______ you give me some more time?
A. Could
B. Must
C. Might
D. Ought to
Đáp án: A. Could
– Các động từ modal verbs dùng để đưa ra một lời đề nghị bao gồm “could, can, would”
Question 40: We ______ attend the workshop because it is not compulsory.
A. mustn’t
B. don’t have to
C. shouldn’t
D. had better not
Question 41: You ______ smoke in here. It’s against the rules.
A. shouldn’t
B. needn’t
C. mustn’t
D. don’t have to
Đáp án: C. mustn’t
– Phần cần điền phải thể hiện sự cấm đoán, do ngữ cảnh có câu “It’s against the rules.”, nghĩa là việc đó vi phạm quy tắc.
– shouldn’t + bare infinitive: không nên làm gì
– needn’t + bare infinitive: không cần phải làm gì
– mustn’t + bare infinitive: cấm không được làm gì
– don’t have to + bare infinitive: không cần phải làm gì
Question 41: Look at the grass! It ______ heavily last night.
A. must have rained
B. should have rained
C. mustn’t have rained
D. shouldn’t have rained
Đáp án: A. must have rained
– must + have + done: dùng để diễn đạt một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
– should + have + done: dùng để diễn đạt một sự việc đáng lẽ nên xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra.
– mustn’t + have + done: không tồn tại cấu trúc này
– Trong câu trên, phần cần điền phải thể hiện sự dự đoán một cách chắc chắn, do có cơ sở là câu “Hãy nhìn vào cỏ kìa!”.
Question 42: I’m running out of time. ______ you do it for me?
A. Can
B. Must
C. May
D. Might
Đáp án: A. Can
– Phần cần điền phải đưa ra một đề nghị/ nhờ ai đó giúp đỡ ở hiện tại hoặc tương lai. Do đó, đáp án “Can” là phù hợp để thực hiện chức năng này, vì “Can you + bare infinitive” dùng để nhờ ai đó giúp đỡ.
Question 43: Excuse me, Dr. Smith. ______ I get your full name, please?
A. Should
B. Must
C. May
D. Ought to
Đáp án: C. May
– Trong tình huống giao tiếp, chúng ta sử dụng “may/could I + bare infinitive” để đưa ra lời đề nghị xin phép được làm gì một cách lịch sự. Trong trường hợp này người hỏi muốn biết tên họ đầy đủ của ông Smith.
Question 44: Your luggage looks heavy. I _____ you with the luggage.
A. help
B. am helping
C. am going to help
D. will help
Đáp án: D. will help
– Trong tình huống này, người nói đưa ra quyết định tức thời tại thời điểm nói mà không có kế hoạch định trước, do đó phần cần điền là động từ chia ở thì tương lai đơn “will help” để diễn tả điều đó.
Question 45: The evidence she gave was so convincing that I ______ with her.
A. must have agreed
B. could have agreed
C. might agree
D. had to agree
Đáp án: D. had to agree
– Phần cần điền trong câu trên phải diễn tả một sự bắt buộc mà do chính bản thân người nói thấy phải làm. Đồng thời, động từ cần được chia ở thì quá khứ. Do đó, “had to agree” là đáp án đúng.
Question 46: You look so pale. I think you ______ a doctor before it gets worse.
A. will see
B. may see
C. should see
D. might see
Đáp án: C. should
Trong ngữ cảnh này, người nói muốn đưa ra lời khuyên. Vì vậy, “should see” là đáp án đúng.
Question 47: – My laptop breaks down again!
– Well, I ______ your place to check it tomorrow morning.
A. am stopping by
B. will stop by
C. can have stopped by
D. might be stopping by
Đáp án: B. will stop by
– Câu đã cho diễn tả hành động quyết định tức thời lúc nói, vì vậy ta cần dùng “will + bare-inf.”
Question 48: What a pity! She ______ that job.
A. should have taken
B. couldn’t have taken
C. wouldn’t have taken
D. must have taken
Đáp án: A. should have taken
– Phần cần điền phải diễn đạt sự tiếc nuối, đáng lẽ một việc đã xảy ra. Do đó, “should have taken” được sử dụng để diễn đạt rằng “Thật tiếc! Đáng lẽ cô ấy nên nhận công việc đó.”
Question 49: They ______ that cake. It was expired
A. should eat
B. shouldn’t have eaten
C. mustn’t have eaten
D. must eat
Đáp án: B. shouldn’t have eaten
– should not + have + done: đáng lẽ không nên làm gì trong quá khứ
– Câu đã cho diễn tả điều đáng lẽ không nên làm trong quá khứ – “Họ đáng lẽ không nên ăn chiếc bánh đó. Nó đã hết hạn rồi.” Vì vậy, “shouldn’t have eaten” là đáp án đúng.
Question 50: _______ you wish to cancel your reservation, please let us know as soon as possible.
A. May
B. Do
C. Can
D. Should
Đáp án: D. Should
– Câu trên sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 với mệnh đề chính ở dạng cầu khiến: Should + S + bare infinitive, bare infinitive + object.
Do đó, “Should” là đáp án đúng.
Question 51: She ______ an accident, but fortunately, the car stopped just in time.
A. has had
B. had
C. should have had
D. could have had
Đáp án: D. could have had
– Trong ngữ cảnh này, sự việc cô ấy gặp tai nạn đã không xảy ra do mệnh đề sau có nói “the car stopped just in time” – chiếc xe dừng lại vừa kịp lúc. Như vậy, ta cần sử dụng cấu trúc “could + have + past participle” để diễn tả một sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ.
Question 52: In fact, we ______ so much food because few people came for dinnerl.
A. needn’t have prepared
B. needn’t prepare
C. didn’t need preparing
D. don’t need to prepare
Đáp án: A. needn’t have prepared
– Câu đã cho diễn đạt điều không cần thiết phải xảy ra trong quá khứ, do đó cần dùng cấu trúc “needn’t + have + done”, với ý nghĩa “Thực tế là, chúng tôi đáng lẽ không cần phải chuẩn bị quá nhiều thức ăn vì có ít người tới ăn tối.”
Lưu ý:
– needn’t + bare infinitive = don’t need to-infinitive: không cần làm gì (ở hiện tại)
– need + V-ing: cần được làm gì (bị động)
Question 53: I think he ______ well in the test tomorrow.
A. will do
B. does
C. has done
D. is going to do
Đáp án: A. will do
– Câu đã cho đưa ra dự đoán một việc có thể (không chắc chắn) sẽ xảy ra trong tương lai, do đó ta dùng thì tương lai đơn.
Question 54: I ______ a big house when I make enough savings.
A. probably buy
B. will probably buy
C. am probably buying
D. will probably be buying
Đáp án: B. will probably buy
– Câu đã cho nói đến mong muốn trong tương lai, sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn.
Question 55: I ________ dinner by the time you get home.
A. will have cooked
B. will cook
C. am cooking
D. am going to cook
Đáp án: A. will have cooked
– Câu đã cho diễn tả hành động sẽ hoàn thành xong trước một hành động khác trong tương lai, được dùng với cụm trạng từ “by the time”. Do đó, “will have cooked” là đáp án đúng.
Question 56: My daughter ______ in a school contest next Friday.
A. is going to sing
B. sings
C. has sung
D. will be singing
Đáp án: A. is going to sing
– Câu đã cho chỉ một kế hoạch trong tương lai gần, do đó ta dùng dạng “be going to-infinitive”.
Question 57: By the end of next month I ______ my engineering project.
A. will have finished
B. finish
C. could finish
D. will be finishing
Đáp án: A. will have finished
– Câu đã cho diễn tả hành động sẽ hoàn thành xong trước một thời điểm trong tương lai, được dùng với cụm trạng từ “by the time”. Do đó, “will have finished” là đáp án đúng.
Question 58:______ the chemist’s on the way? If possible, could you buy me some medicine, please?
A. Will you have passed
B. Do you pass
C. Will you be passing
D. Are you passing
Đáp án: Will you be passing
– Will be V-ing: dùng để hỏi về kế hoạch của ai đó một cách lịch sự. Trong câu này, người nói tỏ ý muốn nhờ người nghe, do đó cần hỏi kế hoạch của người đó một cách khéo léo. Các lựa chọn khác không diễn tả ý nghĩa này. Do đó, “will you be passing” là đáp án đúng.
Question 59: I will tell Anna all the news when I ______ her.
A. see
B. will see
C. am seeing
D. am going to see
Đáp án: A. see
– Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai, dùng với trạng từ thời gian “when”. Do đó, ta cần kết hợp thì tương lai đơn trong mệnh đề chính và hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian. Vậy đáp án câu này là “see”.
Question 60: The teacher _____ when we enter and give her the present.
A. will teach
B. will be teaching
C. will have taught
D. will have been teaching
Đáp án: will be teaching
– Câu đã cho diễn tả một hành động đang diễn ra (will be teaching) thì một hành động khác xảy đến (enter and give her the present) trong tương lai.
Question 61: ______ to Linda’s party next Saturday?
A. Will you be going
B. Have you gone
C. Are you going
D. Will you have gone
Đáp án: C. Are you going
– Trong câu này, chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một kế hoạch, một sự sắp xếp trong tương lai gần.
Question 62: Mom, when I grow up, I ______ a doctor!
A. am going to be
B. have been
C. am
D. would be
Đáp án: A. am going to be
– Câu đã cho diễn tả một dự định hoặc một quyết định có sẵn/ quyết tâm. Do đó ta dùng thì tương lai gần “am going to be”
Question 63: Bring the umbrella with you. It ______ soon.
A. is going to rain
B. will be raining
C. could have rained
D. would have rained
Đáp án: A. is going to rain
– Câu đã cho đưa ra dự báo hành động sắp xảy ra. Do đó ta dùng khuyết thiếu giả tưởng ‘to be going to do smth’ để diễn đạt phán đoán đó (is going to rain).
Question 64: Hurry up! The train to Vinh ______ at 9:15.
A. left
B. leaves
C. will leave
D. would leave
Đáp án: B. leaves
– Dùng động từ ở hiện tại đơn khi nói về lịch trình tàu xe.
Question 65: The restaurant ______ on Sundays.
A. will still open
B. is still opening
C. still opens
D. would still open
Đáp án: still opens
– Câu đã cho diễn tả sự việc lặp đi lặp lại, do đó ta dùng thì hiện tại đơn.
Question 66: The plane ______ in a few minutes. Please go back to your seat, Madame!
A. takes off
B. is taking off
C. has taken off
D. would take off
Đáp án: B. is taking off
– Câu đã cho diễn tả một việc sắp sửa xảy ra (trạng ngữ “in a few minutes”), do đó ta dùng thì hiện tại tiếp diễn “is taking off”.
Question 67: At this time tomorrow, we ______ our final exam.
A. will be taking
B. will have taken
C. have taken
D. take
Đáp án: A. will be taking
– Câu đã cho diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai (“at this time tomorrow”). Do đó, ta dùng thì tương lai tiếp diễn “will be taking”.
Question 68: What ______ at this time next week?
A. will you be doing
B. will you have done
C. are you doing
D. would you have done
Đáp án: A. will you be doing
– Câu đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai, với cụm từ “at this time next week”. Do đó, ta dùng thì tương lai tiếp diễn “will you be doing”.
Question 69: By the end of this month, Jonathan ______ here for six months.
A. will work
B. will have worked
C. is working
D. may work
Đáp án: B will have worked
– Câu đã cho diễn tả một sự việc hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai, cùng trạng ngữ thời gian với “by”. Do đó, ta dùng thì tương lai hoàn thành “will have worked”.
Question 70: After Mary ______ her degree, she will work for her father’s company.
A. will finish
B. is finishing
C. finishes
D. will have finished
Đáp án: C. finishes
– Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (mệnh đề chính chỉ sự việc trong tương lai).
Question 71: By the end of next month, I ______ English for 16 years.
A. will have studied
B. will study
C. is studying
D. would study
Đáp án: A. will have studied
– Câu đã cho diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai được xác định bởi trạng ngữ chỉ thời gian – “by the end of next month”. Do đó, đán án đúng là: “will have studied”.
Question 72: Watch out! You ______ on the flowers.
A. will step
B. are going to step
C. will have stepped
D. would have stepped
Đáp án: B. are going to step
– Câu đã cho diễn đạt dự đoán tương lai dựa vào những gì ta nhìn thấy hoặc nghe thấy (“Watch out!”). Do đó, ta dùng “are going to step”.
Question 73: ______ the bag for me, mom?
A. Could you carry
B. Do you carry
C. Must you carry
D. Will you be carrying
Đáp án: A. Could you carry
– Câu đã cho diễn tả một lời yêu cầu/đề nghị: “could + S + bare infinitive”.
Question 74: Should the weather get worse tomorrow, we ______ stay at home.
A. stay
B. will stay
C. would stay
D. should stay
Đáp án: B. will stay
– Câu trên sử dụng cấu trúc đảo của câu điều kiện loại 1, do đó động từ trong mệnh đề chính dùng “will + bare-inf.”
Question 75: They ______ the house by the time you come back next year.
A. build
B. will build
C. will be building
D. will have built
Đáp án: D. will have built
– Câu đã cho diễn đạt hành động đã hoàn thành xong trước một thời điểm/ hành động trong tương lai được diễn đạt bằng trạng ngữ “by the time”, do đó ta dùng “will have built”.
Question 76: I will go with you when I ______ my homework.
A. will finish
B. will be finishing
C. finished
D. have finished
Câu trả lời đúng: D. have finished
– Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai, trong đó hiện tại hoàn thành được dùng trong mệnh đề thời gian để nhấn mạnh sự kết thúc của hành động trong tương lai. Do đó, đáp án đúng là “have finished”
THE END
==================
Đưa con trỏ chuột góc trên bên phải KHUNG ONLINE SGK xuất hiện mũi tên -> bấm vào -> mở ra một cửa sổ mới – rà chuột vào bên trên ảnh hiện ra tìm ảnh có icon mũi tên xuống bên trên phải bấm vào là tải file về máy được.