Trọn bộ 26 đề ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh – Tập 2
========
MỜI CÁC BẠN XEM SGK ONLINE VÀ TẢI XUỐNG
============
CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG – MÔN TIẾNG ANH
BÀI TẬP – TẬP 2 (KÈM ĐÁP ÁN)
I. Select the option indicating the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Error corection)
Question 1. I have taken piano lessons with the best instructor in the city since two weeks.
A. have taken
B. lessons
C. in
D. since
Đáp án D: “since”.
“since” + một hành động trong quá khứ hoặc một thời điểm trong quá khứ;
for + một khoảng thời gian.
Trong trường hợp này, “since” cần được sửa lại là “for”.
Question 2. My classmates have searched for information about the schools they wants to apply to for a few months.
A. have searched
B. wants
C. apply to
D. for
Đáp án B: “wants”.
Trong trường hợp này, “wants” cần được sửa lại là “want” để tương ứng với chủ ngữ số nhiều “they”
Question 3. My best friend Susan got married to my cousin in England since 3 years.
A. married
B. to
C. in
D. since 3 years
Đáp án D: “since 3 years”.
Câu đã cho là thì quá khứ đơn với “got” là dấu hiệu nhận biết.
Trong trường hợp này, “since 3 years” cần được sửa lại là “3 years ago”.
Question 4. My younger sister start learning English when she was at primary school.
A. My
B. start learning
C. when
D. primary school
Đáp án A: “start learning”
Động từ “start” phải được chia ở quá khứ đơn để hoà hợp thì với mệnh đề phía sau. Vì vây, “start learning” phải được sửa lại là “started learning”.
Question 5. My brother has donated lot of money for his college’ charity in the last two years.
A. lot of money
B. for
C. college’
D. in the last
Đáp án A: “lot of money”.
+ Lỗi sai nằm ở cách dùng từ ‘lot’. Cụm “lot of money” cần sửa lại là “a lot of money” hoặc “lots of money” .
Question 6. She and I have not spoken to each other since a long time.
A. She and I
B. have not spoken
C. each other
D. since
Đáp án D: “since”.
+ “Since” được dùng với một thời điểm hoặc mốc thời gian trong quá khứ. For được dùng với một khoảng thời gian. Trong trường hợp này, “since” cần được sửa lại là “for”.
Question 7. I have not visit my primary school since I left it 10 years ago.
A. have not visit
B. since
B. it
D. ago
Đáp án A: “have not visit”.
Công thức của thì hiện tại hoàn thành (phủ định) là: “have + not + Vpp”.
Trong trường hợp này, “have not visit” phải được sửa là “have not visited”.
Question 8. I have not watched such a moving movie since years.
A. have not watched
B. moving movie
C. since
D. years
Đáp án C: “since”.
“Since” + một hành động trong quá khứ hoặc một thời điểm trong quá khứ.
For + một khoảng thời gian. Trong trường hợp này, “since” được sửa lại là “for”.
Question 9. It was ages since we last met each other.
A. was
B. ages
C. last
D. each other
Đáp án A: “was”.
Động từ “be” chia ở thì hiện tại hoàn thành, chỉ sự việc diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Trong trường hợp này, “was” cần được sửa lại là “has been”.
Question 10. We had dinner when the phone suddenly rang.
A. We
B. had
C. the
D. suddenly
Đáp án B: “had”
Đây là câu miêu tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, với một hành động đang diễn ra thì một hành động khác đột nhiên chen vào với dâu hiệu ‘when the phone suddenly rang’. Động từ diễn tả hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào chen vào để ở thì quá quá khứ đơn.
Trong trường hợp này, “had” cần sửa lại là “were having”
Question 11. It has been a long time since I last was going to the beach.
A. has been
B. a long time
C. sine
D. was going
Đáp án D: “was going”
Động từ trong mệnh đề phụ ‘since I last …” phải chia ở thì quá khứ đơn. Mẫu câu cần ghi nhớ “It has been a long time since sb last did sth”.
Trong trường hợp này, “was going” cần được sửa lại là “last went”.
Question 12. My sister cooked while I was cleaning the house.
A. My
B. cooked
C. was cleaning
D. the house
Đáp án B: “cooked”
+ Với dấu hiệu nhận biết là “while sb was doing sth” câu này muốn miêu tả hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ nên động từ ở cả 2 mệnh đề chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
+ Trong trường hợp này, “cooked” cần được sửa lại là “was cooking”.
Question 13. Peter has decorated the Christmas tree while his wife was preparing dinner.
A. has decorated
B. the Christmas tree
C. his wife
D. dinner
Đáp án A: “has decorated”.
Với dấu hiệu nhận biết là “while sb was doing sth” câu này muốn miêu tả hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ nên động từ ở cả 2 mệnh đề chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Trong trường hợp này, “has decorated” cần được sửa lại là “was decorating”
Question 14. It was the first time that I had tried Indian food.
A. the
B. that
C. had tried
D. Indian
Đáp án B: “that”.
Cấu trúc đúng là ‘It was the first time sb had done sth’, không có that giữa hai mệnh đề.
Trong trường hợp này, that cần bỏ khỏi câu.
Question 15. Some of my friends was discussing their choices of universities during lunch break yesterday.
A. was discussing
B. their
C. of
D. during
Đáp án B: “was discussing”.
Chủ ngữ ‘some of my friends’ là số nhiều nên động từ ‘discuss’ chia ở thì quá khứ đơn cũng phải để ở số nhiều để đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ vị ngữ.
Trong trường hợp này, ‘was discussing’ cần được sửa lại là ‘were discussing’.
Question 16. The old lady with a red coat and a black hat stepped in, sat at the table and calling the waiter.
A. with
B. stepped
C. sat
D. calling
Đáp án D: “calling”.
Đây là câu miêu tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ, tất cả các động từ chia ở thì quá khứ đơn.
Trong trường hợp này, “calling” cần được sửa lại là “called”.
Question 17. Do you know when he get home yesterday?
A. Do you know
B. when
C. get
D. home
Đáp án C: “get”.
Đây là câu hỏi về một hành động trong quá khứ, với trạng từ/ngữ chỉ thời gian là “yesterday”.
Trong trường hợp này, ‘get’ cần được chia ở thì quá khứ đơn là ‘got’.
Question 18. My sister watched 2 movies so far today.
A. My
B. watched
C. movies
D. so far
Đáp án B: “watched”.
Câu đã cho miêu tả kết quả của hành động ở hiện tại, với trạng từ/ngữ chỉ thời gian là “today” (cho đến thời điểm này của ngày hôm nay).
Trong trường hợp này, “watched” được sửa lại là “has watched” (thì hiện tại hoàn thành).
Question 19. It is the first time they had been to Thailand last summer.
A. is
B. the first time
C. to
D. last summer
Đáp án A: “is”.
Đây là cấu trúc ‘It was the first time sb had done sth’ để diễn tả đó là lần đầu tiên ai đó làm việc gì đó trong quá khứ. Ở mệnh đề đầu động từ ‘be’ chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề sau động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Trong trường hợp này, “is” cần được sửa lại là “was”.
Question 20. When I came to the university hall at 13.00 yesterday, everybody has left. That’s why I saw no one there.
A. to
B. the university hall
C. at
D. has left
Đáp án D: “has left”.
Câu đã cho miêu tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động diễn ra trước chia ở quá khứ hoàn thành, hành động diễn ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Trong trường hợp này, “has left” cần được sửa lại là “had left”.
Question 21. I have joined a public speaking club on campus for the beginning of May.
A. a
B. on campus
C. for
D. weeks
Đáp án C: “for”.
Câu đã cho được chia ở thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra từ một mốc thời gian trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Theo quy tắc, ‘since’ + một hành động trong quá khứ hoặc một thời điểm trong quá khứ và “for” + một khoảng thời gian, vì vậy trong trường hợp này “for” cần được sửa lại là “since”.
Question 22. How much money did John save in the last two years?
A. How much
B. did John save
C. in
D. two years
Đáp án B: ‘did John save’.
Đây là câu hỏi có how much cùng dấu hiệu thời gian ‘in the last two years’ (trong 2 năm vừa qua) nên động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành để hỏi về kết quả ở hiện tại.
Trong trường hợp này, ‘did John save’ cần được sửa lại là ‘has John saved’.
Question 23. As soon as my classmates and I were crossing the street at the zebra-crossing, a car sped up and ran toward us.
A. As soon as
B. were crossing
C. at
D. ran
Đáp án A: “As soon as ”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào (quá khứ đơn) và liên từ thường dùng là while (trước mệnh đề quá khứ tiếp diễn) và when (trước mệnh đề quá khứ đơn).
Trong trường hợp này, “as soon as” cần được sửa lại thành ‘while’.
Question 24. I was reading in the living room alone at night when someone suddenly were knocking at the door.
A. was reading
B. at night
C. when
D. were knocking
Đáp án D: “were knocking”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào (quá khứ đơn).
Trong trường hợp này, “were knocked” được sửa lại là “knocked”.
Question 25. My family were planning a vacation while my uncle broke the news that my grandpa got fatally sick.
A. were planning
B. while
C. the
D. fatally sick
Đáp án B: “while”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào(quá khứ đơn). Liên từ thường dùng là while (trước mệnh đề quá khứ tiếp diễn) và when (trước mệnh đề quá khứ đơn).
Trong trường hợp này, “while” cần được sửa lại thành “when”.
Question 26. At the party last night, the kids opened the Christmas gifts while their parents were enjoying watching their joyful faces.
A. opened
B. gifts
C. were enjoying
D. their
Đáp án A: “opened”.
Câu đã cho miêu tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ (được chia ở thì quá khứ tiếp diễn), với trạng từ “while” (trong khi).
Trong trường hợp này, “opened” được sửa lại là “were opening”.
Question 27. Phuong worked part-time at the shopping mall when she had gone to college.
A. worked
B. the shopping mall
C. had gone
D. college
Đáp án C: “had gone”.
Câu đã cho miêu tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, không nhấn mạnh hành động nào hoàn thành trước hành động nào trong quá khứ.
Trong trường hợp trên, “had gone” cần được sửa lại thành “went”.
Question 28. Nam was studying for the exam while his roommate were watching TV.
A. was studying
B. for the exam
C. while
D. were watching
Đáp án D: “were watching”.
Câu đã cho miêu tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ (được chia ở thì quá khứ tiếp diễn). “My roommate” là chủ ngữ số ít nên động từ theo sau phải chia ở số ít để hoà hợp với chủ ngữ.
Trong trường hợp này, “were watching” được sửa lại là “was watching”.
Question 29. My parents were working in the company when they were meeting one day in the corridor during lunch time.
A. In
B. when
C. were meeting
D. in
Đáp án C: “were meeting”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn), nối bởi trạng từ “when”. Dấu hiệu nhận biết là từ “one day”.
Trong trường hợp này, “were meeting” được sửa lại là “met”.
Question 30. When I was planning a vacation to a city nearby, a hurricane suddenly was hitting that city.
A. when
B. a vacation
C. nearby
D. was hitting
Đáp án D: “was hitting”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào (quá khứ đơn).
Trong trường hợp này, “was hitting” cần được sửa lại thành “hit”.
Question 31. It is 3 years when my cousin Tom last visited his parents in the hometown.
A. when
B. my cousin Tom
C. visited
D. the hometown
Đáp án A: “when”.
Đây là cấu trúc ‘It is/has been + time + since sb last did sth’.
Trong trường hợp này, ‘when’ cần được sửa lại thành “since”.
Question 32. It was the first time I encountered such a difficult situation at work.
A. was
B. the first time
C. encountered
D. at work
Đáp án C: “encountered”.
+ Câu đã cho sử dụng cấu trúc ‘It was the first time sb had done sth …’ với ý nghĩa ‘đó là lần đầu tiên … (ai đó) đã làm gì” trong quá khứ’.
+ Trong trường hợp này, “encountered” cần được sửa thành “had encountered”.
Question 33. It has been years since I last have watched such a moving movie.
A. It
B. since
C. have watched
D. a
Đáp án C: “have watched”.
Câu đã cho sử dụng cấu trúc ‘It is/has been + time + sb last did sth’. Động từ ở mệnh đề since phải chia ở thì quá khứ đơn.
Trong trường hợp này, “have watched ” cần được sửa thành “watched”.
Question 34. I have worked on an English assignment when Thao called me to break the news.
A. have worked
B. when
C. called
D. the news
Đáp án A: “have worked”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn). Hành động work là hành động đang diễn ra trong quá khứ và hành động call là hành động xen vào.
Trong trường hợp này, “have worked” cần được sửa thành “was working”.
Question 35. When my family were going to Hawaii on a vacation, I stayed home to take care the house for them.
A. when
B. were going
C. stayed
D. for them
Đáp án C: “stayed”.
Câu đã cho miêu tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ (được chia ở thì quá khứ tiếp diễn).
Trong trường hợp này, “stayed” cần được sửa thành “was staying”.
Question 36. After we booked the hotel, my wife called the travel agent to confirm the flight.
A. booked
B. called
C. the
D. the flight
Đáp án A: “booked”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động kết thúc (quá khứ hoàn thành) thì hành động kia mới bắt đầu (thì quá khứ tiếp diễn) với từ nối ‘after’ là dấu hiệu của hành động hoàn thành trước.
Trong trường hợp này, ‘booked’ được sửa lại là “had booked”.
Question 37. I was going to the library every day to study when I was in school.
A. was going
B. the
C. when
D. was
Đáp án A: “was going”.
Câu đã cho miêu tả một thói quen trong quá khứ (thì quá khứ đơn); Dấu hiệu nhận biết là “every day”.
Trong trường hợp này, “was going” được sửa lại là “went”.
Question 38. Did you often go to the library when you was a child studying at a hometown school?
A. the
B. when
C. was
D. studying
Đáp án C: “was”.
Câu hỏi về một hành động xảy ra trong quá khứ và các động từ chia ở thì quá khứ đơn.
Trong trường hợp trên, chủ ngữ của mệnh đề phụ là we (số nhiều) nên động từ cũng cần chia ở số nhiều để đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ vị ngữ, vì vậy ‘was’ cần sửa thành ‘were’.
Question 39. It is the first time I have ever been at Europe.
A. Is
B. the first time
C. have ever been
D. at
Đáp án D: “at”.
+ Câu đã cho sử dụng cấu trúc ‘It is the first the time sb has ever been to + địa điểm’. Giới từ đúng là giới từ ‘to’.
+ Trong trường hợp trên, “at” cần được sửa thành “to”.
Question 40. John got the job offer from ABC company in May 15th.
A. got
B. the job offer
C. from
D. in
Đáp án C: “in”.
Giới từ sử dụng với cụm từ có cả ngày và tháng là giới từ on (đi theo từ chỉ ngày).
Trong trường hợp trên, ‘in’ cần được sửa thành ‘on’.
II. Select the option to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. (Sentence combination)
Question 41. My sister was cooking. I was cleaning the house at the same time.
A. My sister was cooking while I was cleaning the house.
B. My sister has cooked since I cleaned the house.
C. My sister cooked, and I cleaned the house.
D. My sister was cooking until I cleaned the house.
Đáp án A: ‘My sister was cooking while I was cleaning the house’. Đây là câu phức dùng thì quá khứ tiếp diễn ở cả hai mệnh đề với liên từ while để diễn tả hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ.
Question 42. Peter was decorating the Christmas tree. His wife was preparing dinner.
A. Peter decorated the Christmas tree and his wife prepared dinner.
B. Peter was preparing dinner while his wife was decorating the Christmas tree.
C. Peter was decorating the Christmas tree and preparing dinner.
D. Peter was decorating the Christmas tree while his wife was preparing dinner.
Đáp án D: ‘Peter was decorating the Christmas tree while his wife was preparing dinner’. Đây là câu phức hợp dùng thì quá khứ tiếp diễn ở cả hai mệnh đề cùng với từ nối while để diễn tả hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ.
Question 43. I had never tried Indian food before. It was my first time.
A. It is the first time that I have tried Indian food.
B. It was the first time I had tried Indian food
C. I first tried Indian food when I was in India.
D. I have never tried Indian food.
Đáp án B: “It was the first time that I had tried Indian food” (Đây là lần đầu tiên tôi đã ăn món ăn Ấn Độ). Sau mệnh đề chính “It was the first time” động từ ở mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ hoàn thành. câu được lựa chọn giữ đúng ý nghĩa của 2 câu cho trước.
Question 44. Last summer they went to Thailand for the first time. They had not been there before.
A. It was the first time they had been to Thailand last summer.
B. They were not in Thailand last summer.
C. It is the first time they have been to Thailand.
D. They have been to Thailand twice.
Đáp án A: “It was the first time they had been to Thailand last summer.” Câu trúc được sử dụng là It was the first time sb had done sth; câu được lựa chọn giữ đúng ý nghĩa của 2 câu cho trước.
Question 45. It is my first time seeing a panda in person. I have never seen it in person before.
A. It was the first time I had seen a panda in person.
B. It is the first time I have seen a panda in person.
C. I haven’t seen a panda in person.
D. I saw a panda in person last month.
Đáp án B: “It is the first time I have seen a panda in person ” (Đây là lần đầu tiên tôi tận mắt thấy gấu trúc).Cấu trúc được sử dụng là It is the first time sb have done sth. Câu được lựa chọn giữ đúng ý nghĩa của 2 câu cho trước.
Question 46. I joined a social club on campus a few weeks ago. I am still in the club now.
A. I have never joined a social club on campus.
B. I joined a social club on campus for a few weeks.
C. I had never joined a social club on campus before.
D. I have been in a social club on campus for a few weeks.
Đáp án D: “I have been in a social club on campus for a few weeks.”
Câu được lựa chọn sử dụng cấu trúc có thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Vì vậy, câu trả lời giữ đúng nghĩ của câu gốc: “I joined a social club on campus a few weeks ago, and I am still in the club”.
Question 47. My classmates and I were crossing the street. A car suddenly sped up and ran toward us.
A. My classmates and I were crossing the street while a car was speeding up and running toward us.
B. My classmates and I were crossing the street when a car sped up and ran toward us.
C. My classmates and I crossed the street after a car had sped up and ran toward us.
D. Before my classmates and I crossed the street, a car had sped up and ran toward us.
Đáp án B: “My classmates and I were crossing the street when a car sped up and ran toward us.” (Bạn học và tôi đang băng qua đường thì một xe hơi đột nhiên tăng tốc và tiến đến chúng tôi). Câu diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn), đúng về mặt ý nghĩa so với 2 câu cho trước.
Question 48. I was reading a book in the living room at night. Someone suddenly knocked at the door.
A. I had read a book in the living room at night when someone knocked at the door.
B. I was reading a book in the living room at night while someone was knocking on the door.
C. I was reading a book in the living room at night when someone suddenly knocked at the door.
D. Before I read a book in the living room at night, someone had knocked at the door.
Đáp án C: “I was reading in the living room alone at night when someone suddenly knocked at the door.” (Tôi đang đọc sách trong phòng khách vào ban đêm thì một ai đó đột nhiên gõ cửa). Câu diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào (quá khứ đơn). Các câu khác không có nghĩa tương đương hay phù hợp với ngữ cảnh với câu đã cho.
Question 49. My family was planning a vacation. We heard that my grandpa got fatally sick.
A. My family was planning a vacation when we heard that my grandpa got fatally sick.
B. My family was planning a vacation since we heard that my grandpa got fatally sick.
C. My family planned a vacation because we heard that my grandpa got fatally sick.
D. My family had already planned a vacation before we heard that my grandpa got fatally sick.
Đáp án A: “My family were planning a vacation when we heard that my grandpa got fatally sick” (Gia đình tôi đang lên kế hoạch đi nghỉ mát thì (đột nhiên) chúng tôi nghe ông nội bị ốm nặng). Đây là một câu phức, có một mệnh đề quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ và một mệnh đề quá khứ đơn chỉ một hành động khác đột nhiên xen vào. Câu này phù hợp về mặt ý nghĩa so với 2 câu cho trước.
Question 50. We left university three years ago. I have not seen Tom since then.
A. The last time I saw Tom at university was 3 years ago.
B. I have not seen Tom since we left university three years ago.
C. I did not see Tom when we left university 3 years ago.
D. It was the first time I had seen Tom at university.
Đáp án B: I have not seen Tom since we left university three years ago (Tôi không gặp Tom từ khi chúng tôi tốt nghiệp đại học 3 năm trước đây). Đây là câu phức hợp có mệnh đề chính + động từ hiện tại hoàn thành và mệnh đề phụ since + quá khứ đơn để chỉ một hành động đã xảy ra hoặc không xảy ra từ một mốc thời gian trong quá khứ. Câu này phù hợp về mặt ý nghĩa với 2 câu cho trước.
III. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. (Gap-fill)
Question 51. We ______ to the cinema a few days ago.
A. went
B. were going
C. gone
D. had gone
Đáp án A: “went”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, với trạng từ ago nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn.
Question 52. My parents ______ a vacation in Phu Quoc last month.
A. have
B. have had
C. had
D. were having
Đáp án C: “had”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với dấu hiệu là trạng từ/ngữ chỉ thời gian last month, vì vậy động từ have phải chia ở thì quá khứ là had.
Question 53. I ______ into an old friend at a restaurant two days ago.
A. ran
B. run
C. was running
D. have run
Đáp án A: “ran”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với dấu hiệu là trạng từ/ngữ chỉ thời gian ago. Vì vậy cần dùng dạng quá khứ đơn của run là ran.
Question 54. My mom ______ seafood when she was younger.
A. didn’t eat
B. hadn’t eaten
C. weren’t eaten
D. wasn’t eaten
Đáp án A: “didn’t eat”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ là “when she was younger”. Vì vậy cần chọn dạng phủ định, quá khứ đơn của động từ eat là didn’t eat.
Question 55. She ______ to try raw fish when she was a kid.
A. doesn’t want
B. didn’t want
C. hadn’t wanted
D. wasn’t wanted
Đáp án B: “didn’t want to”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với dấu hiệu thời gian quá khứ là “when she was a kid”. Vì vậy cần chọn thì quá khứ đơn, dạng phủ định của want là didn’t want.
Question 56. Peter ______ spiders when he was a kid.
A. were scared of
B. is scared of
C. was scared of
D. was being scared of
Đáp án C: “was scared of”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ là “when he was a kid”. Vì vậy cần chọn phương án trả lời có động từ be ở quá khứ, số ít (hòa hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít) là was.
Question 57. It is the first time my classmates ______ my home.
A. have visited
B. visited
C. were visiting
D. has visited
Đáp án A : “have visited”.
Đây là cấu trúc It’s the first time sb has done sth dùng để diễn tả đây là lần đầu tiên ai đó làm một việc gì đó. Động từ ở mệnh đề sau phải chia ở thì hiện tài hoàn thành nên ta cần chọn have visited để hòa hợp với chủ ngữ số nhiều my classmates.
Question 58. It was the first time we ______ a holiday in Hawaii.
A. had
B. had had
C. have had
D. were having
Đáp án B: “had had”.
Đây là cấu trúc ‘It was the first time sb had done sth’ để diễn tả ‘Đó là lần đầu tiên ai đó làm một việc gì đó’. Sau ‘It was the first time’ động từ ở mệnh đề tiếp theo phải chia ở thì quá khứ hoàn thành, vì vậy câu trả lời đúng là had had.
Question 59. John ______ the biggest project for his company before he resigned.
A. has finished
B. finishes
C. finished
D. had finished
Đáp án D: “had finished”.
Câu có mệnh đề quá khứ đơn before he resigned giúp nhận biết đây là câu phức hợp có 1 mệnh đề quá khứ hoàn thành, 1 mệnh đề quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Vì vậy, động từ finish phải chia ở thì quá khứ hoàn thành là had finished.
Question 60. I ______ to the library twice a week to study when I was a college student.
A. was going
B. have gone
C. went
D. am going
Đáp án C: “went”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với dấu hiệu nhận biết là “when I went to college”. Động từ go ở mệnh đề chính phải chia ở thì quá khứ đơn là went.
Question 61. At the same time last month, my family ______ my grandpa’s 80th birthday.
A. celebrate
B. were celebrating
C. had celebrated
D. celebrated
Đáp án B: “were celebrating”.
Đây là câu chỉ hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trạng từ/ngữ là “at the same time last month”. Vì vậy động từ celebrate phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn với trợ động từ be ở số nhiều (hòa hợp với chủ ngữ my family dùng với nghĩa số nhiều) là were celebrating.
Question 62. At the same time 20 years ago, my parents ______ their wedding reception.
A. have
B. had had
C. were having
D. had been having
Đáp án C: “were having”.
Đây là câu chỉ hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trạng từ/ngữ là “at the same time 20 years ago”. Vì vậy động từ have phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn với trợ động từ be ở số nhiều (hòa hợp với chủ ngữ my parents số nhiều) là were having.
Question 63. The company went out of business when we ______ a new product. That’s why we had to stop the project.
A. were developing
B. developed
C. had developed
D. was developing
Đáp án A: “were developing”.
Đây là câu diễn đạt hai hành động xảy ra trong quá khứ, một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Hành động develop (phát triển) đang diễn ra trong quá khứ nên động từ này cần phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn với trợ động từ be ở số nhiều là were, nên đáp án là were developing.
Question 64. Before I moved to Hanoi, I ______ in Hue for 15 years.
A. lived
B. had lived
C. was living
D. have lived
Đáp án B: “had lived”.
Đây là câu chỉ 1 hành động đã kết thúc trong quá khứ trước khi một hành động khác xảy ra (Before + S + V-ed, S + had done). Với dấu hiệu là động từ move chia ở thì quá khứ đơn (moved), động từ live ở mệnh đề sau phải chia ở thì quá khứ hoàn thành. Vì vậy câu trả lời đúng là had lived.
Question 65. Yesterday, when their mom ______ home, the kids ______ TV.
A. got/were watching
B. was getting/were watching
C. got/was watching
D. was getting/watched
Đáp án A: “got/were watching”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xen vào (quá khứ đơn). Động từ get (home) chỉ hành động xảy ra nhanh (xen vào) nên chia ở thì quá khứ đơn, động từ watch (TV) là hành động kéo dài, đang diễn ra trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ tiếp diễn và trợ động từ be phải để ở số nhiều (đảm bảo hòa hợp với chủ ngữ số nhiều (the kids). Vì vậy đáp án đúng là got/were watching.
Question 67. I ______ the house while my parents ______ the dinner.
A. cleaned/ were preparing
B. was cleaning/ prepared
C. had cleaned/prepared
D. was cleaning/ were preparing
Đáp án D: “was cleaning / were preparing”.
Câu đã cho miêu tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ (được chia ở thì quá khứ tiếp diễn), dùng với từ “while” (trong khi). Động từ clean chia ở thì quá khứ tiếp diễn và trợ động từ be ở quá khứ, số ít để hòa hợp với chủ ngữ số it I, động từ prepare chia ở quá khữ tiếp diễn với trợ động từ be ở quá khứ số nhiều để hòa hợp với chủ ngữ số nhiều my parents.
Question 68. I ______ a newspaper while my older sister ______ to the music.
A. was reading/ was listening
B. am reading/listened
C. had read/listened
D. had read/ was listening
Đáp án A: “was reading / was listening”.
Câu đã cho miêu tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ (được chia ở thì quá khứ tiếp diễn), dùng với từ “while” (trong khi). Cả hai động từ read và listen chia ở thì quá khứ tiếp diễn với trợ động từ be ở số ít là was. Vì vậy, câu trả lời đúng là was reading/ was listening.
Question 69. When my teacher ______ me a surprise birthday gift, I _____ speechless.
A. was giving/ am
B. had given/ was
C. gave/was
D. had given/had been
Đáp án C: “gave/was”.
Câu đã cho miêu tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, động từ chính (be) được chia ở thì quá khứ đơn. Thời điểm quá khứ được xác định bằng mệnh đề when + quá khứ đơn. Vì vậy, đáp án là gave/was.
Question 70. While the plumber ______ the washing machine, I ______ in the living room watching TV.
A. was repairing/sat
B. repaired/sat
C. repaired/had sat
D. was repairing/was sitting
Đáp án D: “was repairing / was sitting”.
Câu đã cho miêu tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ (cả 2 động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn), dùng với từ “while” (trong khi).
Question 71. It was the first time I ______ abroad.
A. had been
B. have been
C. went
D. was going
Đáp án A: “had been”.
Câu sử dụng cấu trúc “It was the first time sb had done sth’ với nghĩa ‘Đó là lần đầu tiên ai đó đã làm việc gì đó’. đã cho miêu tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Vì vậy câu trả lời đúng là had been.
Question 72. When ______ home last night?
A. did you get
B. had you get
C. were you getting
D. do you get
Đáp án A: “did you get”.
Đây là câu chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn) với dấu hiệu là trạng từ/ngữ chỉ thời gian “last night”. Mẫu câu hỏi quá khứ đơn Did sb do sth?
Question 73. Yesterday Nam ______ a meeting with his teacher to discuss his choices of universities.
A. has
B. had had
C. has had
D. had
Đáp án D: “had”.
Động từ chia thì quá khứ đơn, miêu tả hành động đã xảy ra trong quá khứ với dấu hiệu là trạng từ/ngữ “yesterday”.
Question 74. I ______ Indian food for the first time a few days ago.
A. have tried
B. was trying
C. tried
D. had tried
Đáp án C: “tried”.
Động từ chia ở thì quá khứ đơn, miêu tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Dấu hiệu để chia động từ ở thì quá khứ đơn là trạng từ/ngữ “a few days ago”.
Question 75. I ______ to my teacher to ask for his advice on my decision at 2 p.m. yesterday.
A. was talking to
B. have talked to
C. had talked
D. had been talking
Đáp án A: “was talking to”.
Động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, miêu tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm xác định trong quá khứ được thể hiện bằng trạng từ/ngữ “at 2 p.m. yesterday”.
Question 76. At the same time last year, my friends and I ______ for the English language exam.
A. have prepared
B. were preparing
C. had prepared
D. had been preparing
Đáp án B: “were preparing”.
Động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, miêu tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm xác định trong quá khứ được thể hiện bằng trạng từ/ngữ là “at the same time last year”.
Question 77. At 7 pm last night, my family ______ dinner when a stranger suddenly ______ on the door.
A. were having/ knocked
B. were having/ was knocking
C. had/knocked
D. had/was knocking
Đáp án A: “were having / knocked”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn).
Question 78. When I ______ in a local restaurant, I ______ a man who looked suspicious.
A. was eating/ notice
B. was eating/ noticed
C. ate/ had noticed
D. ate/ was noticing
Đáp án B: “was eating / noticed”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn).
Question 79. Suddenly, I ______ that my teacher ______ on the news for his teaching dedication.
A. realized/ is
B. was realizing/ was
C. had realized/was
D. realized/was
Đáp án D: “realized / was”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ. Với dấu hiệu là trạng suddenly động từ cần chia ở thì quá khứ đơn. Thêm nữa, động từ realize and be không chia ở các thì tiếp diễn, chỉ chia ở các thì đơn. Vì vậy, câu trả lời đúng là realized/was.
Question 80. When I ______ the street, I _____a car crash into a tree.
A. was crossing/ saw
B. was crossing/was seeing
C. crossed/see
D. had crossed/saw
Đáp án A: “was crossing / saw”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn).
Question 81. I ______ the door and ______ my classmates standing there with a surprise birthday gift.
A. opened/ was seeing
B. opened/ saw
C. was opening/ saw
D. had opened/ saw
Đáp án B: “opened / saw”.
Câu đã cho miêu tả 2 hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho cả 2 động từ).
Question 82. By the time we ______, Jim ______ the food.
A. arrived/has ordered
B. were arriving/were ordering
C. had arrived/had ordered
D. arrived/had ordered
Đáp án D: “arrived/had ordered”.
Câu đã cho miêu tả một hành động (thì quá khứ hoàn thành) xảy ra trước một hành động khác (thì quá khứ đơn) trong quá khứ.
Question 83. Before he ______ at my door, he ______ for a parking space for 15 minutes.
A. rang/had looked
B. rang/has looked
C. had rung/had looked
D. was ringing/looked
Đáp án A: “rang / had looked”.
Câu đã cho miêu tả một hành động (thì quá khứ hoàn thành) xảy ra trước một hành động khác (thì quá khứ đơn) trong quá khứ.
Question 84. By the time we ______ the assignments, the game ______ . That’s why we couldn’t not participate in it.
A. completed/has finished
B. completed/had finished
C. were completing/finished
D. complete/finished
Đáp án B: “completed/had finished”.
Câu đã cho miêu tả một hành động (thì quá khứ hoàn thành) xảy ra trước một hành động khác (thì quá khứ đơn) trong quá khứ.
Question 85. ______ with the school officers on the paperwork when you went to school yesterday?
A. Had you checked in
B. Did you check in
C. Have you checked in
D. Do you check in
Câu trả lời đúng là: “Did you check in”.
Câu này là câu nghi vấn của thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với trạng từ/ngữ là “yesterday”.
-THE END-
==================
Đưa con trỏ chuột góc trên bên phải KHUNG ONLINE SGK xuất hiện mũi tên -> bấm vào -> mở ra một cửa sổ mới – rà chuột vào bên trên ảnh hiện ra tìm ảnh có icon mũi tên xuống bên trên phải bấm vào là tải file về máy được.