Bị động của một số cấu trúc
Bị động với cấu trúc câu “It’s one’s duty to V” (bổn phận là)
Cấu trúc:
Câu chủ động: IT’S + ONE’S DUTY + TO + V
Ví dụ:
Câu bị động: ®S + BE + SUPPOSED + TO + V
It’s everyone’s duty to keep the environment clean. Everyone……………………………………………………………………………………………………………………………………….
®Everyone is supposed to keep the environment dean.
Bị động với cấu trúc câu ‘It’s (im)possible to V’ (không/có thể làm gì)
Cấu trúc:
Câu chủ động: IT + IS / WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O
Ví dụ:
Câu bị động: ®S + CAN/COULD + (NOT) + BE + VP2
It is possible to type the letter now.
The letter……………………………………………………………………………………………………………………………………….
®The letter can be typed now.
It was impossible to start the machine by electricity then.
The machine ………………………………………………………………………………………………………………………………….
®The machine couldn’t be started by electricity then.
Bị động với 7 động từ đặc biệt
Các động từ: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend. Công thức:
Câu chủ động:
S + suggest/ recommend/ order/ require… + that + S + V(bare) + O
Câu bị động:
It +(be) + suggested/ recommended/ ordered/ required… + that + O + should + be + Vp2
Ví dụ:
He suggested that we organize a warm party. It…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
®It was suggested that a warm party should be organized.
Bị động của động từ NEED
Ví dụ:
Câu chủ động: Sb + need + to V
Câu bị động: St + need + V-ing = St + need + to be + Vp2
She needs to type the report
The report ……………………………………………………………………………………………………………………………………..
®The report needs typing/to be typed.