LÝ THUYẾT
So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc
tính nào đó.
Với tính từ và trạng từ
Thể khẳng định
Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
Thể phủ định
Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +….
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn’t study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)
Với danh từ
Với danh từ số nhiều
Công thức: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as +… Ví dụ:
+ I have as many exercises as my brother does (Tôi có nhiều bài tập như anh trai tôi.)
+ We have as few problems to solve as yesterday.
(Hôm nay chúng tôi có vài vấn đề phải xử lí như ngày hôm qua.)
Với danh từ không đếm được
Công thức: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +….
Ví dụ:
+ I don’t have as much money as you do.
(Tôi không có nhiều tiền như bạn.)
+ My brother has as little time to play football as I do. (Anh trai tôi có ít thời gian chơi bóng đá như tôi.)