Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Tin học 12 - Kết nối

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án: Một số thiết bị mạng thông dụng

By Admin Lop12.com 23/03/2025

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng

Phần 1. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1: Thiết bị nào sử dụng địa chỉ MAC để định tuyến dữ liệu trong mạng LAN?

A. Hub

B. Switch

C.Router

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Switch sử dụng địa chỉ MAC của các thiết bị để định tuyến dữ liệu chỉ đến thiết bị đích, không gửi đến tất cả các thiết bị khác.

Câu 2: Để mở rộng phạm vi của một mạng LAN không dây, thiết bị nào thường được sử dụng?

A. Hub

B. Switch

C. Router

D. Access Point

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Access Point có thể mở rộng phạm vi của mạng không dây bằng cách cho phép nhiều thiết bị kết nối vào mạng.

Câu 3: Thiết bị nào thường có nhiều cổng WAN và được nhà cung cấp dịch vụ Internet sử dụng để chuyển dữ liệu?

A. Hub

B. Switch

C.Router

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Router có nhiều cổng WAN và được sử dụng để chuyển dữ liệu qua mạng Internet, đặc biệt là trong các mạng lớn hoặc của các nhà cung cấp dịch vụ.

Câu 4: Trên thiết bị Android, làm thế nào để kết nối vào mạng Wi-Fi?

A. Vuốt màn hình từ trên xuống, chọn biểu tượng cài đặt, sau đó chọn biểu tượng kết nối Wi-Fi

B. Nhấn nút Home ba lần liên tiếp

C. Vuốt màn hình từ dưới lên, chọn biểu tượng Bluetooth

D. họn biểu tượng mạng trên thanh trạng thái

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Trên thiết bị Android, vuốt màn hình từ trên xuống và chọn cài đặt Wi-Fi để kết nối.

Câu 5: Nếu một trạm Wi-Fi có biểu tượng khóa, điều này có nghĩa là gì?

A. Trạm không có kết nối Internet

B. Trạm yêu cầu mật khẩu để kết nối

C. Trạm chỉ cho phép các thiết bị có địa chỉ MAC cụ thể kết nối

D. Trạm không hoạt động

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Biểu tượng khóa cho thấy trạm Wi-Fi yêu cầu nhập mật khẩu để kết nối, đảm bảo an toàn cho mạng.

Câu 6: Thiết bị nào hoạt động tại tầng vật lý của mô hình OSI và chuyển tiếp dữ liệu đến tất cả các thiết bị:

A. Hub

B. Switch

C.Router

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Hub hoạt động tại tầng vật lý và phát tín hiệu đến tất cả các thiết bị kết nối, không phân biệt địa chỉ.

Câu 7: Thiết bị nào có khả năng chuyển tiếp dữ liệu chỉ đến thiết bị đích mà không phải gửi đến tất cả các thiết bị khác trong mạng?

A. Hub

B. Switch

C.Router

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Switch hoạt động tại tầng dữ liệu và sử dụng địa chỉ MAC để chuyển dữ liệu trực tiếp đến thiết bị đích, giảm xung đột tín hiệu.

Câu 8: Thiết bị nào có chức năng dẫn đường cho dữ liệu khi kết nối trên mạng Internet?

A. Hub

B. Switch

C. Router

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Router định tuyến các gói dữ liệu giữa các mạng khác nhau, đặc biệt là giữa mạng nội bộ (LAN) và Internet.

Câu 9: Thiết bị nào chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu số sang tín hiệu tương tự và ngược lại, thường dùng khi kết nối LAN với Internet?

A. Hub

B. Switch

C. Router

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Modem chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại để truyền dữ liệu qua các hệ thống mạng khác nhau, đặc biệt là qua các đường dây điện thoại hoặc cáp quang.

Câu 10: Bộ thu phát Wi-Fi còn được gọi là gì?

A. Hub

B. Switch

C. Access Point

D. Modem

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Bộ thu phát Wi-Fi, còn gọi là Access Point (AP), cho phép các thiết bị không dây kết nối vào mạng.

II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về thiết bị mạng thông dụng

a) Hub và switch:

– Hub: hoạt động tại tầng vật lý của mạng và chuyển tiếp dữ liệu đến tất cả các thiết bị kết nối. Nguy cơ xung đột tín hiệu cao.

– Switch: hoạt động tại tầng dữ liệu, có khả năng chuyển tiếp dữ liệu chỉ đến thiết bị đích mà không phải gửi đến tất cả các thiết bị khác trong mạng. Không gây xung đột với tín hiệu của các cuộc truyền ở cổng khác.

b)Wireless access point:

– Wi-Fi (Wireless Fidelity) truyền dữ liệu bằng sóng vô tuyến, phổ biến trong các mạng cục bộ.

– Để thiết lập một LAN đơn giản, ta có thể sử dụng bộ thu phát Wi-Fi để kết nối các thiết bị đầu cuối trong một khu vực mà không cần hub, switch hay cáp mạng.

– Bộ thu phát Wi-Fi còn được gọi là “điểm truy cập không dây” (Wireless Access Point – WAP, hoặc Access Point – AP). Mở rộng LAN có thể được thực hiện bằng cách kết nối không dây các thiết bị di động thông qua WAP, mở rộng phạm vi địa lý của mạng.

c) Router:

Dùng để dẫn đường cho dữ liệu khi kết nối trên mạng Internet.

Khi kết nối hai máy tính qua Internet từ xa, không thể sử dụng hub hay switch mà phải dùng dịch vụ của nhà cung cấp viễn thông.

Mạng viễn thông sử dụng router để chuyển dữ liệu. Router nhà cung cấp dịch vụ Internet thường có nhiều cổng WAN, còn router gia đình thường chỉ có một cổng WAN và tích hợp Wi-Fi, gọi là router Wi-Fi.

d) modem:

Có chức năng chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu số sang tín hiệu tương tự và ngược lại, thường dùng khi kết nối LAN với Internet.

Một số loại modem: modem quay số, modem ADSL, modem quang, modem GSM 3G…

Hướng dẫn giải

a) Hub và switch:

Đúng – Hub hoạt động tại tầng vật lý và chuyển tiếp dữ liệu đến tất cả các thiết bị, dẫn đến nguy cơ xung đột tín hiệu.

Đúng – Switch hoạt động tại tầng liên kết dữ liệu và chỉ chuyển tiếp dữ liệu đến thiết bị đích, giúp giảm thiểu xung đột tín hiệu

b)Wireless access point:

Đúng – Wi-Fi sử dụng sóng vô tuyến để truyền dữ liệu và phổ biến trong mạng cục bộ.

Đúng – Bộ thu phát Wi-Fi (WAP) có thể tạo một mạng LAN không dây mà không cần hub, switch hay cáp mạng.

c) Router:

Đúng – Router dẫn đường cho dữ liệu giữa các mạng, bao gồm mạng Internet.

Đúng – Kết nối qua Internet yêu cầu dịch vụ của nhà cung cấp viễn thông, không chỉ sử dụng hub hay switch.

Đúng – Router viễn thông thường có nhiều cổng WAN, trong khi router gia đình có một cổng WAN và tích hợp Wi-Fi.

d) Modem

Đúng – Modem chuyển đổi tín hiệu số và tín hiệu tương tự, cần thiết để kết nối LAN với Interne

Đúng – Các loại modem khác nhau phục vụ cho các công nghệ kết nối khác nhau.

Câu 2: Thực hành kết nối máy tính với các thiết bị mạng sau đây đúng hay sai?

a) Trên Windows 10 và 11, nhấp vào biểu tượng sóng trên thanh Taskbar để chọn và kết nối với trạm Wi-Fi gần.

b) Trên Android, vuốt màn hình từ trên xuống, chọn biểu tượng cài đặt, sau đó chọn biểu tượng kết nối Wi-Fi.

c) Trên iOS, vuốt màn hình từ trên xuống (hoặc từ dưới lên), chọn biểu tượng để xem danh sách các trạm Wi-Fi gần, bao gồm tên, trạng thái bảo mật và thông tin kết nối.

d) Để kết nối thiết bị vào mạng LAN qua Wi-Fi, chọn trạm Wi-Fi thuộc LAN đó. Nếu trạm có biểu tượng khoá, yêu cầu nhập mật khẩu để kết nối. Sau khi nhập đúng, chọn Connect (hoặc Kết nối).

Hướng dẫn giải

a) Đúng – Đây là cách kết nối Wi-Fi trên Windows 10 và 11.

b) Đúng – Đây là cách kết nối Wi-Fi trên Android.

c) Đúng – Đây là cách kết nối Wi-Fi trên iOS.

d) Đúng – Đây là cách cơ bản để kết nối vào mạng Wi-Fi có bảo mật.

III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Câu 1: Thiết bị nào hoạt động tại tầng dữ liệu và giúp giảm xung đột tín hiệu khi truyền dữ liệu trong mạng?

Hướng dẫn giải

Đáp án : Switch

Giải thích: Switch hoạt động tại tầng dữ liệu (Layer 2) và có khả năng chuyển tiếp dữ liệu chỉ đến thiết bị đích, giảm xung đột tín hiệu bằng cách sử dụng địa chỉ MAC để định hướng dữ liệu.

Câu 2: Bộ thu phát Wi-Fi thường được gọi là gì?

Hướng dẫn giải

Đáp án:  Access Point

Giải thích: Bộ thu phát Wi-Fi thường được gọi là Access Point (AP), cho phép các thiết bị kết nối không dây vào mạng LAN mà không cần dùng cáp mạng.

Câu 3: Thiết bị nào được sử dụng để kết nối mạng LAN với Internet bằng cách chuyển đổi tín hiệu từ số sang tương tự và ngược lại?

Hướng dẫn giải

Đáp án: Modem

Giải thích: Modem có chức năng chuyển đổi tín hiệu từ số sang tương tự (và ngược lại), giúp kết nối mạng LAN với Internet. Các loại modem phổ biến bao gồm modem quay số, modem ADSL, và modem quang.

Phần 2. Lý thuyết Tin học 10 Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng

I. Thiết bị mạng thông dụng

a) Hub và switch:

Hub: hoạt động tại tầng vật lý của mạng và chuyển tiếp dữ liệu đến tất cả các thiết bị kết nối. Nguy cơ xung đột tín hiệu cao.

Switch: hoạt động tại tầng dữ liệu, có khả năng chuyển tiếp dữ liệu chỉ đến thiết bị đích mà không phải gửi đến tất cả các thiết bị khác trong mạng. Không gây xung đột với tín hiệu của các cuộc truyền ở cổng khác.

b) Wireless access point

Wi-Fi (Wireless Fidelity) truyền dữ liệu bằng sóng vô tuyến, phổ biến trong các mạng cục bộ.

Để thiết lập một LAN đơn giản, ta có thể sử dụng bộ thu phát Wi-Fi để kết nối các thiết bị đầu cuối trong một khu vực mà không cần hub, switch hay cáp mạng.

Bộ thu phát Wi-Fi còn được gọi là “điểm truy cập không dây” (Wireless Access Point – WAP, hoặc Access Point – AP). Mở rộng LAN có thể được thực hiện bằng cách kết nối không dây các thiết bị di động thông qua WAP, mở rộng phạm vi địa lý của mạng.

c) Router

Dùng để dẫn đường cho dữ liệu khi kết nối trên mạng Internet

Khi kết nối hai máy tính qua Internet từ xa, không thể sử dụng hub hay switch mà phải dùng dịch vụ của nhà cung cấp viễn thông.

Mạng viễn thông sử dụng router để chuyển dữ liệu. Router nhà cung cấp dịch vụ Internet thường có nhiều cổng WAN, còn router gia đình thường chỉ có một cổng WAN và tích hợp Wi-Fi, gọi là router Wi-Fi.

d) Modem

Có chức năng chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu số sang tín hiệu tương tự và ngược lại, thường dùng khi kết nối LAN với Internet

Một số loại modem: modem quay số, modem ADSL, modem quang, modem GSM 3G…

II. Thực hành kết nối máy tính với cá thiết bị mạng

Yêu cầu: Kết nối được máy tính hay thiết bị di động vào mạng qua một thiết bị thu phát Wi-Fi.

Bước 1. Tìm trạm thu phát Wi-Fi để kết nối vào LAN.

1. Trên Windows 10 và 11, nhấp vào biểu tượng sóng trên thanh Taskbar để chọn và kết nối với trạm Wi-Fi gần.

2. Trên Android, vuốt màn hình từ trên xuống, chọn biểu tượng cài đặt, sau đó chọn biểu tượng kết nối Wi-Fi ^.

3. Trên iOS, vuốt màn hình từ trên xuống (hoặc từ dưới lên), chọn biểu tượng ^ để xem danh sách các trạm Wi-Fi gần, bao gồm tên, trạng thái bảo mật và thông tin kết nối.

Bước 2. Kết nối

Để kết nối thiết bị vào mạng LAN qua Wi-Fi, chọn trạm Wi-Fi thuộc LAN đó. Nếu trạm có biểu tượng khoá, yêu cầu nhập mật khẩu để kết nối. Sau khi nhập đúng, chọn Connect (hoặc Kết nối).

* Cài đặt kết nối tự động để thiết lập tự động kết nối lại vào trạm Wi-Fi từ lần sử dụng sau.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

Trắc nghiệm Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng

Trắc nghiệm Bài 4: Giao thức mạng

Trắc nghiệm Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng

Trắc nghiệm Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng

Trắc nghiệm Bài 7: HTML và cấu trúc trang web

Tags : Tags 1. Trọn bộ Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức có đáp án
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 16 (Kết nối tri thức) có đáp án: Định dạng khung

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chuẩn bị xây dựng trang web

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 17 (Kết nối tri thức) có đáp án: Các mức ưu tiên của bộ chọn

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Xây dựng phần đầu trang web

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 18 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Xây dựng phần thân và chân trang web

15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

Mục lục

  1. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  2. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  3. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao thức mạng
  4. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  5. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  6. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án: HTML và cấu trúc trang web
  7. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án: Định dạng văn bản
  8. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tạo danh sách, bảng
  9. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tạo liên kết
  10. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 11 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  11. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 12 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tạo biểu mẫu
  12. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 13 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khái niệm, vai trò của CSS
  13. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 14 (Kết nối tri thức) có đáp án: Định dạng văn bản bằng CSS
  14. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 15 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tạo màu cho chữ và nền
  15. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 16 (Kết nối tri thức) có đáp án: Định dạng khung
  16. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 17 (Kết nối tri thức) có đáp án: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  17. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 18 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  18. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 19 (Kết nối tri thức) có đáp án: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính
  19. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 20 (Kết nối tri thức) có đáp án: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
  20. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 21 (Kết nối tri thức) có đáp án: Hội thảo hướng nghiệp
  21. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 22 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tìm hiểu thiết bị mạng
  22. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Đường truyền mạng và ứng dụng
  23. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sơ bộ về thiết kế mạng
  24. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Làm quen với Học máy
  25. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 26 (Kết nối tri thức) có đáp án: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  26. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 27 (Kết nối tri thức) có đáp án: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  27. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 28 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
  28. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 29 (Kết nối tri thức) có đáp án: Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
  29. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 30 (Kết nối tri thức) có đáp án: Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục
  30. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 22 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành kết nối các thiết bị số
  31. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 23 (Kết nối tri thức) có đáp án: Chuẩn bị xây dựng trang web
  32. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 24 (Kết nối tri thức) có đáp án: Xây dựng phần đầu trang web
  33. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Xây dựng phần thân và chân trang web
  34. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 26 (Kết nối tri thức) có đáp án: Liên kết và thanh điều hướng
  35. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 27 (Kết nối tri thức) có đáp án: Biểu mẫu trên trang web
  36. 15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 28 (Kết nối tri thức) có đáp án: Thực hành tổng hợp

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?