Câu hỏi:
“You’ve just missed the last bus.” – “Never mind, I_____.”
A. will walk
Đáp án chính xác
B. will be walk
C. walk
D. am walking
Trả lời:
Câu diễn tả hành động chợt phát sinh ngay tại thời điểm nói =>thì tương lai đơnCông thức: S + will (not) + V=>“You’ve just missed the last bus.” – “Never mind, I will walk .”Tạm dịch: “Bạn vừa bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.” – “Đừng bận tâm, tôi sẽ đi bộ.”Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
Câu hỏi:
Miss Helen ____ you as soon as she finishes that letter tomorrow.
A. helps
B. will help
Đáp án chính xác
C. will be helped
D. is helping
Trả lời:
Dấu hiệu nhận biết: as soon as (ngay khi)Cấu trúc as soon as để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai. Trong đó mệnh đề chứa as soon as chia ở thì hiện tại, mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơnCấu trúc: As soon as + S + V(s,es), S+ will + V nguyên thể=>Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy hoàn thành bức thư đó vào ngày mai.Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
Câu hỏi:
Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
A. will explain
Đáp án chính xác
B. will be explaining
C. is explain
D. will explaining
Trả lời:
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)Công thức: S + will + V=>Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Perhaps she __________ able to come tomorrow.
Câu hỏi:
Perhaps she __________ able to come tomorrow.
A. shall not be
B. isn’t
C. isn’t going to be
D. won’t be
Đáp án chính xác
Trả lời:
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai), PerhapsCâu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai mang tính cá nhân, cảm tínhCông thức: S + will + V=>Perhaps she won’t be able to come tomorrow.Tạm dịch: Có lẽ cô ấy sẽ không thể đến vào ngày mai.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- My mother ________ to stay with us next weekend.
Câu hỏi:
My mother ________ to stay with us next weekend.
A. come
B. comes
C. will come
Đáp án chính xác
D. will comes
Trả lời:
next weekend: cuối tuần tới =>dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V
=>Chọn C
=>My mother will come to stay with us next weekend.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần tới.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- In the future, Nick _______ mountains in other countries.
Câu hỏi:
In the future, Nick _______ mountains in other countries.
A. climb
B. will climb
Đáp án chính xác
C. climbing
D. climbs
Trả lời:
In the future (trong tương lai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn =>will+V_infi (chọn B)
=>In the future, Nick will climb mountains in other countries.
Tạm dịch: Trong tương lai, Nick sẽ leonúi ở các quốc gia khác.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====