Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

By Admin Lop12.com 21/03/2025

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 1. Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp vảo GDP cao nhất?

A. Công nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Nông nghiệp.

D. Xây dựng.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Dịch vụ là ngành kinh tế có đóng góp vào GDP của cả nước lớn nhất và ngày càng tăng theo thời gian, năm 2021 đóng góp hơn 41

Câu 2. Khu vực kinh tế Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Quản lí các hoạt động vui chơi giải trí.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế – xã hội chung của đất nước.

Câu 3. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

Câu 4. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được hình thành và phát triển trong vài thập kỉ gần đây, song giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt, có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 5. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, thành phần nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tư nhân.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 6. Nước ra có tình hình chính trị, an ninh ổn định là điều kiện thuận lợi để

A. khai thác nguồn tài nguyên.

B. phát triển du lịch nội địa.

C. thu hút đầu tư nước ngoài.

D. mở rộng diện tích lâm sản.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Tình hình chính trị, an ninh ổn định được xem là một thị trường đầu tư hấp dẫn đối với nước ngoài -> Nước ra có tình hình chính trị, an ninh ổn định là điều kiện thuận lợi để thu hút ngày càng lớn các nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 7. Toàn cầu hóa là xu thế của

A. các nước kém phát triển.

B. các nước phát triển.

C. các nước đang phát triển.

D. của toàn thế giới.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội…). Toàn cầu hóa, khu vực hóa là một xu thế của toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.

Câu 8. Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế – xã hội nước ta hiện nay là

A. phát triển công nghệ cao và bền vững.

B. phát triển nền kinh tế tri thức, số hóa.

C. thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

D. toàn cầu hoá và khu vực hóa kinh tế.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội,…)  ->  quá trình này có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền KT – XH, thúc đẩy đổi mới, hội nhập và phát triển của các nước trong đó có VN. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.

Câu 9. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập

A. WTO.

B. ASEAN.

C. ASEM.

D. APEC.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập WTO của nước ta. Việc gia nhập WTO giúp nước ta mở rộng mối quan hệ thương mại với nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn từ các nước khác, đặc biệt là các nước phát triển.

Câu 10. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do

A. nước ta gia nhập WTO, mở cửa hội nhập.

B. nước ta đổi mới quản lí, giàu có tài nguyên.

C. tăng cường sự quản lí của tập thể, cá nhân.

D. thu hút đầu tư, mở rộng khu công nghiệp.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Sau đổi mới, nước ta chủ trương mở cửa hội nhập quốc tế theo hướng đa phương hóa. Đặc biệt, năm 2007 nước ta gia nhập WTO từ đó nhận được nhiều đầu tư và hợp tác song phương, đa phương hơn giúp nền kinh tế ngày càng phát triển, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Câu 11. Khu vực II có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngành thủy sản.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ngành công nghiệp (khu vực II) chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.

Câu 12. Khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngành thủy sản.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I), cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. Giá trị các sản phẩm nông nghiệp được nâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất – chế biến – tiêu thụ.

Câu 13. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào giữ vai trò chủ đạo?

A. Có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Kinh tế Nhà nước.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước.

D. Kinh tế tư nhân.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế – xã hội chung của đất nước.

Câu 14. Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất?

A. Kinh tế Nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?

A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

B. Quản lí các ngành, lĩnh vực trọng yếu.

C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Kinh tế Nhà nước giảm nhanh về tỉ trọng (21,2

Câu 16. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng công nghiệp chế biến.

B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm công nghiệp chế biến.

C. chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, ít vốn.

D. phát triển công nghiệp sản xuất, phân phối điện và khai khoáng.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.

Câu 17. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

B. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

C. tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp.

D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. Giá trị các sản phẩm nông nghiệp được nâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất – chế biến – tiêu thụ.

Câu 18. Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là

A. tăng tỉ trọng các sản phẩm được sản xuất bởi sức người, truyền thống.

B. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.

C. giảm tỉ trọng sử dụng các sản phẩm chất lượng thấp và sản phẩm ngoại.

D. giảm tỉ trọng các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm xanh.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có sức cạnh tranh để nhằm mục tiêu phát triển nền kinh tế hàng hóa, hướng ra thị trường xuất khẩu.

Câu 19. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào sau đây?

A. WTO.

B. EU.

C. ASEAN.

D. NAFTA.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Vào tháng 7 năm 1995 Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức WTO; EU là Liên minh châu Âu và NAFTA là Hiệp định tự do Bắc Mĩ.

Câu 20. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?

A. 149.

B. 150.

C. 151.

D. 152.

Hướng dẫn giải

Chọn B

WTO được thành lập nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. Tính đến thời điểm hiện tại năm 2023, WTO bao gồm 164 thành viên trên tổng số 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của WTO.

Câu 21. Việt Nam là thành viên của những tổ chức nào sau đây?

A. ASEAN, APEC, ASEM, WB.

B. ASEAN, EU, ASEM, WHO.

C. ASEAN, AU, ASEM, NAFTA.

D. ASEAN, EU, ASEM, WTO.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU – Liên minh châu Âu; NAFTA – Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ; AU – Liên minh châu Phi là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên.

Câu 22. Ngành thương mại của Việt Nam phát triển mạnh sau khi gia nhập tổ chức nào sau đây?

A. ASEAN.

B. WTO.

C. ASEM.

D. WHO.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Nguyên nhân khiến nước ta phát triển mạnh ngành thương mại chủ yếu do năm 2007 nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên mở rộng buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều nước trên thế giới (từ châu Âu, châu Mĩ đến các nước trong khu vực, châu Á).

Câu 23. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay

A. xây dựng cơ chế thị trường năng động.

B. đã hình thành các vùng chuyên canh.

C. khu vực ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng.

D. giảm nhanh tỉ trọng của nông nghiệp.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Xác định từ khóa “cơ cấu lãnh thổ” -> Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ trong nông nghiệp được thể hiện ở việc các hình thức tổ chức lãnh thổ có hiệu quả được hình thành và ngày càng mở rộng như các vùng chuyên canh, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trang trại,…

Câu 24. Ở nước ta không có vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

A. Phía Nam.

B. Phía Bắc.

C. Miền trung.

D. Nam Bộ.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. Nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước?

A. Phát huy nguồn lực trong nhân dân.

B. Động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.

C. Khuyến khích phát triển các ngành.

D. Giữ ổn định trong nền kinh tế vĩ mô.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

I. Ý NGHĨA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở NƯỚC TA

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội nước ta, được xác định là xu thế tất yếu để phát triển đất nước. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ:

– Giúp khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có về tự nhiên, kinh tế – xã hội của quốc gia và mỗi vùng.

– Giúp khai thác tổng hợp các nguồn lực trong nước và tranh thủ các nguồn lực bên ngoài để đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí; giải quyết việc làm và các vấn đề an sinh xã hội;…

– Đẩy nhanh quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

– Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

II. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

– Ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tỉ trọng đóng góp trong cơ cấu GDP tăng lên. Tỉ trọng ngành nông – lâm – thủy sản ngày càng giảm. Cơ cấu lao động chuyển dịch phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chất lượng lao động tăng nhanh.

– Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, cả nước đã hình thành các vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực,… Lãnh thổ sản xuất các ngành kinh tế chuyển dịch nhằm khai thác tốt lợi thế phát triển, tạo mối liên kết ngành và địa phương. Trong công nghiệp, hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao,…; trong nông nghiệp hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, các vùng sản xuất hàng hóa,…; trong dịch vụ hình thành các trung tâm thương mại, vùng du lịch,…

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ

a) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành

– Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

– Trong nội bộ từng ngành, xu hướng chuyển dịch khá tích cực, phù hợp với định hướng tái cơ cấu các ngành kinh tế:

+ Trong nông nghiệp: ngành trồng trọt giảm diện tích cây trồng hàng năm không hiệu quả sang cây trồng có giá trị cao như cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm. Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, phát triển theo hướng an toàn sinh học. Tái cơ cấu theo hướng công nghiệp xanh, ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường và xuất khẩu.

+ Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng các ngành chế biến, chế tạo và giảm tỉ trọng các ngành khai khoáng; hướng đến phát triển bền vững. Tái cơ cấu theo hướng thực hiện chuyển đổi số, phát triển các ngành có hàm lượng công nghệ cao, khả năng cạnh tranh và giá trị gia tăng cao.

+ Trong dịch vụ: phát triển theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ, tập trung đầu tư cơ sở vật chất, phát triển đa dạng các sản phẩm có năng lực cạnh tranh, ứng dụng khoa học – công nghệ.

– Quá trình chuyển dịch cơ cấu như trên là đang diễn ra tích cực, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, với quá trình tái cấu trúc nền kinh tế dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế

– Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch:

+ Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước xu hướng giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP.

+ Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

– Vai trò của mỗi thành phần kinh tế trong nền kinh tế:

+ Thành phần kinh tế Nhà nước: đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế; đảm bảo an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo;… Các doanh nghiệp nhà nước được sắp xếp, tập trung hơn vào những ngành, lĩnh vực then chốt như viễn thông, điện, xăng dầu, khai khoáng,…

+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: huy động ngày càng tốt các nguồn lực cho phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tham gia vào giải quyết những vấn đề xã hội, phát triển nguồn nhân lực,… Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước: đóng góp ngày càng lớn về vốn đầu tư, công nghệ; phương thức quản lí hiện đại; mở rộng thị trường xuất khẩu cho nước ta.

c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ

– Đến nay, trên phạm vi cả nước đã hình thành các vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực.

+ Có 6 vùng kinh tế – xã hội: Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng kinh tế – xã hội có bước chuyển dịch tích cực, khai thác tốt hơn tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, từng địa phương.

+ Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực, các hành lang kinh tế,… Đang ngày càng phát huy vai trò đầu tàu trong phát triển kinh tế – xã hội, thu hút vốn đầu tư, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và xuất khẩu.

– Trong từng ngành kinh tế cũng đẩy mạnh việc phát triển sản xuất trên cơ sở phát huy thế mạnh của đất nước.

+ Trong nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa trên cơ sở điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của từng vùng, góp phần tạo xu hướng chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu.

+ Trong công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao,… đóng góp vào tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

+ Trong dịch vụ: nhiều trung tâm thương mại được hình thành với mạng lưới rộng khắp cả nước, các vùng du lịch với nhiều sản phẩm du lịch độc đáo, đặc trưng cho từng vùng.

– Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng đã phát huy được thế mạnh giữa các vùng, khai thác hiệu quả nguồn lực của mỗi vùng trong phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thương mại và du lịch

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  2. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  3. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  4. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Dân số
  6. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Lao động và việc làm
  7. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Đô thị hoá
  8. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển nông nghiệp
  9. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
  10. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  11. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  12. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Một số ngành công nghiệp
  13. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  14. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
  15. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  16. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thương mại và du lịch
  17. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  18. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  19. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  20. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  21. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  22. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  23. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 34 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  24. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  25. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?