Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Chân trời

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

By Admin Lop12.com 21/03/2025

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Câu 1. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng rừng ở vùng núi.

B. Trồng rừng ven biển.

C. Phát triển cây chịu hạn.

D. Phát triển chuyên canh.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng giúp hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Hà Tĩnh.

B. Ninh Bình.

C. Nam Định.

D. Quảng Nam.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Còn tỉnh Ninh Bình, Nam Định thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; tỉnh Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3. Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.

C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.

D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh) và Lăng Cô (Huế).

Câu 4. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất

A. cát pha.

B. phù sa.

C. mùn thô.

D. ba-dan.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm.

Câu 5. Ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi phía Tây.

B. Vùng đồi trước núi.

C. Vùng ven biển, đảo.

D. Vùng hạ lưu sông.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Vùng đồi trước núi có.

– Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng.

– Diện tích đất badan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở  Tây Nghệ An.

Câu 6. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

A. Sắt.

B. Crôm.

C. Bôxit.

D. Dầu mỏ.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là sắt (Thạch Khê – Hà Tĩnh).

Câu 7. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?

A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.

C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.

D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Vùng đồi trước núi ở vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng. Đồng thời, diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.

Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không phải là

A. bảo vệ tài nguyên đất.

B. hạn chế tác hại của lũ.

C. nuôi trồng thủy sản.

D. cung cấp nguyên liệu.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ Việc có ý nghĩa về mặt kinh tế (cung cấp gỗ cho các ngành công nghiệp), bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen. Đồng thời, hạn chế tác hại của các cơn lũ (hạn chế xói mòn sạt lở đất), rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay vào các đồng ruộng -> góp phần bảo vệ đất nông nghiệp.

Câu 9. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với một số khoáng sản có trữ lượng lớn như sắt và crôm (chiếm 60

Câu 10. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?

A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.

B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.

D. Góp phần phân bố lại lao động.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây, góp phần phân bố lại dân cư, lao động và tạo điều kiện hình thành mạng lưới đô thị mới ở vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 11. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là

A. lạc, mía.

B. mía, cói.

C. lạc, đay.

D. cói, tiêu.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ là cây lạc (được trồng nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa), tiếp theo là cây mía (trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An).

Câu 12. Gió mùa Đông Bắc khi thổi đến vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Đã bị suy yếu nhiều, không còn ảnh hưởng tới vùng.

B. Còn hoạt động mạnh, làm mùa đông ở đây khá lạnh.

C. Chỉ ảnh hưởng đến ven biển và mùa đông khá ấm áp.

D. Hoạt động rất mạnh và khí hậu có mùa đông kéo dài.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh, làm cho khí hậu vùng này có mùa đông lạnh và chỉ suy yếu hoàn toàn khi gặp dãy núi Bạch Mã.

Câu 13. Di sản thế giới nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cố đô Huế.

B. Phong Nha – Kẻ Bàng.

C. Thành nhà Hồ.

D. Di tích Mỹ Sơn.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Các di sản thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng (thuộc tỉnh Quảng Bình), Thành nhà Hồ (thuộc tỉnh Quảng Trị), Cố đô Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế). Còn Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14. Khu vực phía tây phù hợp với phát triển

A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.

B. các loại cây lương thực và nghề rừng.

C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Khu vực đồi núi phía tây của vùng Bắc Trung Bộ có đất feralit phù hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng.

Câu 15. Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 16. Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An, Quảng Trị.

B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

C. Quảng Trị, Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 17. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 18. Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ là

A. giáp với vùng biển rộng lớn.

B. phía nam giáp với Tây Nguyên.

C. ở phía bắc giáp Trung Quốc.

D. tiếp giáp với 4 vùng kinh tế.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 19. Dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở

A. vùng núi và trung du.

B. miền núi và hải đảo.

C. đồng bằng, ven biển.

D. ven biển, trung du.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Dân cư chủ yếu tập trung đông ở khu vực đồng bằng và ven biển. Mật độ dân số là 218 người/km2 (năm 2021).

Câu 20. Bắc Trung Bộ giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Lào.

B. Cam-pu-chia.

C. Mi-an-ma.

D. Trung Quốc.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 21. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Ninh Bình.

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Trị.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ của vùng kéo dài theo chiều bắc nam với diện tích 51,2 nghìn km2. Còn Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 22. Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Câu 23. Dãy núi nào sau đây góp phần tạo nên sự phân hóa đông – tây của khí hậu ở Bắc Trung Bộ?

A. Trường Sơn Bắc.

B. Bạch Mã.

C. Hoàng Liên Sơn.

D. Hoành Sơn.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Dãy núi góp phần tạo nên sự phân hóa đông – tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là dãy núi Trường Sơn Bắc chạy theo hướng Tây Bắc –  Đông Nam.

Câu 24. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa nước.

B. Chống lũ quét.

C. Chắn gió, bão.

D. Hạn chế lũ lụt.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong chắn gió bão, cát bay.

Câu 25. Cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị.

B. Nghệ An.

C. Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 26. Các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn?

A. Quảng Trị, Thanh Hóa, Quảng Bình.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ An.

D. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

Hướng dẫn giải

Chọn B

Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.

Câu 27. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần

A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

B. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.

C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.

D. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần khai thác thế mạnh của trung du (chăn nuôi, lâm nghiệp), đồng bằng (trồng trọt, chăn nuôi) và biển (phát triển tổng hợp kinh tế biển).

Câu 28. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ không phải do

A. lãnh thổ của vùng kéo dài nhưng hẹp ngang.

B. có ba dải địa hình (vùng núi, trung du, biển).

C. phát huy được thế mạnh, bảo vệ tài nguyên.

D. hạn chế được sự phân hóa giữa các khu vực.

Hướng dẫn giải

Chọn D

Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do lãnh thổ kéo dài nhưng hẹp ngang; địa hình có sự phân hóa thành 3 dải (đồng bằng, vùng đồi trung du và núi); Đồng thời, phát huy được thế mạnh của các khu vực và bảo vệ tài nguyên.

Câu 29. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.

B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.

C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.

D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ do tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.

Câu 30. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam.

B. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông – Tây.

C. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.

D. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.

Hướng dẫn giải

Chọn A

Việc làm đường hầm ô tô ở dãy núi Hoành Sơn và Hải Vân (dãy Bạch Mã) ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển và giảm quãng đường di chuyển của tuyến Bắc – Nam.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

I. KHÁI QUÁT

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Diện tích khoảng 51,2 nghìn km2, gồm 6 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

– Có vùng biển rộng lớn, hệ thống đầm, phá tiêu biểu như Tam Giang – Cầu Hai, nhiều đảo, quần đảo như quần đảo Hòn Mê, đảo Biện Sơn, đảo Cồn Cỏ,…

– Giáp với một số vùng kinh tế của nước ta và nước láng giềng Lào.

=> Vị trí thuận lợi cho việc kết nối giữa các tỉnh phía bắc với các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công, là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng.

2. Đặc điểm dân số

– Năm 2021, số dân khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3

– Dân cư tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển, thưa thớt ở khu vực núi phía tây.

– Có nhiều thành phần dân tộc: Kinh, Thái, Mường, Tày,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm 25,5

II. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

1. Thế mạnh, hạn chế đối với hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

a) Thế mạnh:

– Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây với 3 dải địa hình: núi và đồi phía tây – đồng bằng ven biển – biển và thềm lục địa phía đông. Cấu trúc lãnh thổ thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

– Địa hình, đất: dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát => trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi diện tích tương đối rộng => chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi đất badan khá màu mỡ => cây công nghiệp lâu nă, cây ăn quả và trồng rừng.

– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, một số nơi phân hóa theo độ cao địa hình => phát triển các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đới,…

– Nguồn nước: một số hệ thống sông lớn như sông Mã, sông Cả,… các hồ như hồ Sông Mực, hồ Yên Mỹ,… cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Nguồn nước ngầm góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

– Rừng: khu vực đồi núi phía tây có diện tích rừng tự nhiên lớn, ven biển có rừng phòng hộ chắn cát. Rừng có nhiều loại gỗ quý như táu, lim, sến, săng lẻ, lát hoa,… và các lâm sản khác như tre, song mây,… Có các vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng,…; khu dự trữ sinh quyển thế giới Tây Nghệ An. Tài nguyên rừng có giá trị trong khai thác gỗ, lâm sản, phát triển du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế tác động của thiên tai,…

– Biển, đảo: tiềm năng hải sản lớn, đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu thành phần loài => phát triển ngành khai thác thủy sản. Địa hình bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng cá. Tiềm năng nuôi trồng thủy sản trên cát, đầm phá, mặt biển và ven các đảo.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nhiệ trong sản xuất và ứng phó thiên tai. Ứng dụng rộng rãi khoa học – công nghệ trong sản xuất và chế biến. phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp, góp phần hình thành các trang trại, vùng chuyên canh và tạo sản phẩm nông nghiệp đặc trưng.

c) Hạn chế

– Chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, cát bay, cát chảy,… gây thiệt hại cho ngành.

– Năng suất lao động chưa cao; cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt khu vực phía tây gây khó khăn cho sản xuất.

2. Đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

a) Nông nghiệp

– Năm 2021, ngành nông nghiệp chiếm hơn 74

– Trồng trọt:

+ Cây công nghiệp: các cây công nghiệp lâu năm như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị); cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị); chè (Nghệ An, Hà Tĩnh). Cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía,… trồng nhiều ở các đồng bằng thuộc Thanh Hóa Nghệ An,…

+ Cây ăn quả: phát triển nhanh ở nhiều địa phương. Chủ yếu là cam, bưởi,… đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo tiêu chuẩn, hướng tới xuất khẩu. Các tỉnh có diện tích lớn là Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Cây lượng thực: chủ yếu là lúa, ngô, hình thành những vùng sản xuất lúa giống, lúa gạo thương phẩm, áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh lúa tăng năng suất. Đẩy mạnh các giống ngô mới cho hiệu quả kinh tế cao như ngô sinh khối, ngô ngọt. Các tỉnh trồng nhiều là đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.

– Chăn nuôi: phát triển ở các khu vực đồi trước núi, Nghệ An có quy mô đàn tâu và bò lớn nhất nước ta (2021). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở những địa bàn trồng cây lương thực, chủ yếu tại Nghệ An, Thanh Hóa.

b) Lâm nghiệp

– Năm 2021, ngành đóng góp 6,8

– Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng:

+ Diện tích rừng trồng xu hướng tăng; pháy triển trồng rừng phòng hộ và trồng rừng gỗ lớn; nâng cao chất lượng cây giống, áp dụng quy trình kĩ thuật chăm sóc rừng trồng theo tiêu chuẩn.

+ Đẩy mạnh khoanh nuôi rừng tự nhiên, bảo vệ các vườn quốc gia, phòng chống cháy rừng; ứng dụng công nghệ trong trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng; thực hiện mô hình quản lí rừng bền vững.

+ Nghệ An có khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao đầu tiên của cả nước.

– Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:

+ Đẩy mạnh hoạt động chế biến và xuất khẩu gỗ. Sản lượng gỗ khai thác xu hướng tăng, đạt gần 4,8 triệu m3, chiếm 25

+ Hình thành một số cơ sở chế biến sâu các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nghệ An, Quảng Trị dẫn đầu về sản lượng gỗ khai thác.

c) Thủy sản

– Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản. Năm 2021, chiếm hơn 18

– Khai thác thủy sản:

+ Sản lượng khai thác chiếm khoảng 13

+ Nuôi trồng thủy sản: phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn như tôm hùm, nhuyễn thể, rong biển,… sản xuất giống. Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản; chú trọng ứng dụng khoa học – kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thương mại và du lịch

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  2. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  3. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  4. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  5. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Dân số
  6. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Lao động và việc làm
  7. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Đô thị hoá
  8. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  9. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển nông nghiệp
  10. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
  11. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  12. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  13. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Một số ngành công nghiệp
  14. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  15. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
  16. 20 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  17. 25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Thương mại và du lịch
  18. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  19. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  20. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  21. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  22. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  23. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 34 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  24. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  25. 30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Lost your password ?