Câu hỏi:
After she (finish)______ breakfast she left the house.
A. finishes
B. finished
C. had finish
D. had finished
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.Cấu trúc: After + S had Vp2, S + Vqkd=>After she had finished breakfast she left the house.Tạm dịch: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- After she (finish)______ breakfast she left the house.
Câu hỏi:
After she (finish)______ breakfast she left the house.
A. finishes
B. finished
C. had finish
D. had finished
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.Cấu trúc: After + S had Vp2, S + Vqkd=>After she had finished breakfast she left the house.Tạm dịch: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- I ______ my document before the power went out in the computer lab.
Câu hỏi:
I ______ my document before the power went out in the computer lab.
A. had save
B. have saved
C. had saved
Đáp án chính xác
D. saved
Trả lời:
Dấu hiệu: before the power went out =>mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had Vp2
=>I had saved my document before the power went out in the computer lab.
Tạm dịch: Tôi đã lưu tài liệu của mình trước khi mất điện trong phòng máy tính.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- (where / she / live) before she moved to Chicago?
Câu hỏi:
(where / she / live) before she moved to Chicago?
A. Where did she live
B. Where had she lived
Đáp án chính xác
C. Where had she live
D. Where have she lived
Trả lời:
Dấu hiệu: before she moved =>mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Wh-word + had + S + Vp2?
=>Where had she lived before she moved to Chicago?
Tạm dịch: Cô ấy đã sống ở đâu trước khi chuyển đến Chicago?
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- After he ____________ a bath, he cleaned his house.
Câu hỏi:
After he ____________ a bath, he cleaned his house.
A. took
B. had taking
C. had been taken
D. had taken
Đáp án chính xác
Trả lời:
Dấu hiệu: After…, he cleaned (Sau khi…,) ->hành động sau After xảy ra trước hành động he cleaned trong quá khứ. Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + Vqkđ
=>After he had taken a bath, he cleaned his house.
Tạm dịch: Sau khi tắm xong, anh dọn dẹp nhà cửa.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- One of the parents _____________ the children's song this time last year.
Câu hỏi:
One of the parents _____________ the children’s song this time last year.
A. were taping
B. was taping
Đáp án chính xác
C. were being taped
D. was being taped
Trả lời:
Dấu hiệu: this time last year (thời điểm này năm trước) ->dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động xảy ra và 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were+ Ving
=>One of the parents was taping the children’s song this time last year.
Tạm dịch: Một trong những phụ huynh đã thu âm bài hát dành cho trẻ em này vào thời điểm này năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====