Câu hỏi:
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(−1;2);B(3;4) và đường thẳng \({\rm{\Delta }}:\,\,x – 2y – 2 = 0\). Tìm điểm \(M \in \Delta \) sao cho \(2A{M^2} + M{B^2}\) có giá trị nhỏ nhất.
A.\(M\left( {\frac{{26}}{{15}}; – \frac{2}{{15}}} \right)\)
Đáp án chính xác
B. \(M\left( {\frac{{26}}{{15}};\frac{2}{{15}}} \right)\)
C. \(M\left( {\frac{{29}}{{15}};\frac{{28}}{{15}}} \right)\)
D. \(M\left( {\frac{{29}}{{15}}; – \frac{{28}}{{15}}} \right)\)
Trả lời:
Gọi điểm I(a;b) thỏa mãn
\(2\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \vec 0 \Leftrightarrow 2\left( { – 1 – a;\;2 – b} \right) + \left( {3 – a;\;4 – b} \right) = \vec 0\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2( – 1 – a) + 3 – a = 0}\\{2(2 – b) + 4 – b = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – 3a + 1 = 0}\\{ – 3b + 8 = 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{1}{3}}\\{b = \frac{8}{3}}\end{array}} \right. \Rightarrow I\left( {\frac{1}{3},\frac{8}{3}} \right)\)
Ta có: \(2A{M^2} + M{B^2} = 2{\left( {\overrightarrow {IM} – \overrightarrow {IA} } \right)^2}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ = 2\left( {I{M^2} – 2\overrightarrow {IM} .\overrightarrow {IA} + I{A^2}} \right) + I{B^2} – 2\overrightarrow {IB} .\overrightarrow {IM} + I{M^2}}\\{ = 3I{M^2} + 2I{A^2} + I{B^2} – 2\overrightarrow {IM} \left( {2\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right)}\\{ = 3I{M^2} + 2I{A^2} + I{B^2}}\end{array}\)
\(2I{A^2} + I{B^2}\)không thay đổi nên \(2A{M^2} + M{B^2}\)nhỏ nhất khi IM nhỏ nhất
⇔ là hình chiếu vuông góc của I lên \(\Delta \)
\(\Delta \) có VTPT là\(\vec n = \left( {1; – 2} \right)\)
Gọi d là đường thẳng đi qua I vuông góc với \({\rm{\Delta }}\)
⇒ d nhận\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;\;1} \right)\) àm VTPT
⇒Phương trình tổng quát của d là:
\(2\left( {x – \frac{1}{3}} \right) + \left( {y – \frac{8}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y – \frac{{10}}{3} = 0\)
M là giao điểm của d và \(\Delta \Rightarrow \) tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y – \frac{{10}}{3} = 0}\\{x – 2y – 2 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{26}}{{15}}}\\{y = – \frac{2}{{15}}}\end{array}} \right. \Rightarrow M\left( {\frac{{26}}{{15}}, – \frac{2}{{15}}} \right)\)
Vậy \(M\left( {\frac{{26}}{{15}}; – \frac{2}{{15}}} \right)\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án cần chọn là: A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho đường thẳng \({d_1}:x + 2y – 7 = 0\) và \({d_2}:2x – 4y + 9 = 0\). Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho. – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho đường thẳng \({d_1}:x + 2y – 7 = 0\) và \({d_2}:2x – 4y + 9 = 0\). Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho.
A.\( – \frac{3}{5}\)
B. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\)
C. \(\frac{3}{5}\)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{3}{{\sqrt 5 }}\)
Trả lời:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{d_1}:x + 2y – 7 = 0 \to \overrightarrow {{n_1}} = (1;2)}\\{{d_2}:2x – 4y + 9 = 0 \to \overrightarrow {{n_2}} = (1; – 2)}\end{array}} \right.\)
\(\mathop \to \limits^{\varphi = \left( {{d_1};{d_2}} \right)} \cos \varphi = \frac{{\left| {1 – 4} \right|}}{{\sqrt {1 + 4} .\sqrt {1 + 4} }} = \frac{3}{5}.\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \({d_1}:6x – 5y + 15 = 0\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 10 – 6t}\\{y = 1 + 5t}\end{array}} \right.\). – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \({d_1}:6x – 5y + 15 = 0\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 10 – 6t}\\{y = 1 + 5t}\end{array}} \right.\).
A.\({30^o}\)
B. \({45^{\rm{o}}}.\)
C. \({60^{\rm{o}}}.\)
D. \({90^{\rm{o}}}.\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{d_1}:6x – 5y + 15 = 0 \to \overrightarrow {{n_1}} = (6; – 5)}\\{d2:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 10 – 6t}\\{y = 1 + 5t}\end{array} \to \overrightarrow {{n_2}} = (5;6)} \right.}\end{array}} \right. \to \overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 0\)
\( \Rightarrow (\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} ) = \varphi = {90^ \circ }\)Đáp án cần chọn là: D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x + 4y + 12 = 0\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + at}\\{y = 1 – 2t}\end{array}} \right.\). Tìm các giá trị của tham số a để d1 và d2 hợp với nhau một góc bằng 450. – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Cho hai đường thẳng \({d_1}:3x + 4y + 12 = 0\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + at}\\{y = 1 – 2t}\end{array}} \right.\). Tìm các giá trị của tham số a để d1 và d2 hợp với nhau một góc bằng 450.
A.\(a = \frac{2}{7}\) hoặc a = −14.
Đáp án chính xác
B. \(a = \frac{2}{7}\) hoặc a = 3
C.a = 5 hoặc a = −14.
D. \(a = \frac{2}{7}\) hoặc a = 5.
Trả lời:
Ta có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{d_1}:3x + 4y + 12 = 0 \to \overrightarrow {{n_1}} = (3;4)}\\{{d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + at}\\{y = 1 – 2t}\end{array} \to \overrightarrow {{n_2}} = (2;a)} \right.}\end{array}} \right.\)
\(\varphi = \left( {{d_1};{d_2}} \right) = {45^0} \Rightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \cos {45^0} = \cos \varphi = \frac{{\left| {6 + 4a} \right|}}{{\sqrt {25} .\sqrt {{a^2} + 4} }}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 25({a^2} + 4) = 8(4{a^2} + 12a + 9) \Leftrightarrow 7{a^2} + 96a – 28 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = – 14}\\{a = \frac{2}{7}}\end{array}} \right.\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm M đến \(\Delta \) được tính bằng công thức: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm M đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:
A.\(d(M,\Delta ) = \frac{{|a{x_0} + b{y_0}|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)
B. \(d(M,\Delta ) = \frac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)
C. \(d(M,\Delta ) = \frac{{|a{x_0} + b{y_0} + c|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)
Đáp án chính xác
D. \(d(M,\Delta ) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)
Trả lời:
Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng:
\(d(M,\Delta ) = \frac{{|a{x_0} + b{y_0} + c|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \(x – 3y + 4 = 0\) và \(2x + 3y – 1 = 0\;\)đến đường thẳng \(\Delta :3x + y + 4 = 0\;\) bằng: – ĐGNL-HN
Câu hỏi:
Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \(x – 3y + 4 = 0\) và \(2x + 3y – 1 = 0\;\)đến đường thẳng \(\Delta :3x + y + 4 = 0\;\) bằng:
A.\(2\sqrt {10} \)
B. \(\frac{{3\sqrt {10} }}{5}\)
C. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}\)
Đáp án chính xác
D. 2
Trả lời:
Tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng x-3y+4=0 và 2x+3y-1=0 thỏa mãn hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x – 3y + 4 = 0}\\{2x + 3y – 1 = 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x – 3y = – 4}\\{2x + 3y = 1}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 1}\\{y = 1}\end{array}} \right.\)
\( \to A\left( { – 1;1} \right)\)
\( \to d\left( {A;{\rm{\Delta }}} \right) = \frac{{\left| { – 3 + 1 + 4} \right|}}{{\sqrt {9 + 1} }} = \frac{2}{{\sqrt {10} }}.\)Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====